Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7.
Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Thực hiện phép tính
Đề bài
Thực hiện phép tính
\(a)\dfrac{{{5^4}{{.20}^4}}}{{{{25}^5}{{.4}^5}}}\)
\(b)\dfrac{{{4^3}{{.25}^5}{{.9}^3}}}{{{8^2}{{.125}^3}{{.3}^5}}}\)
\(c)\dfrac{{{6^3} + {{3.6}^2} + {3^3}}}{{ - 13}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo ()
Lời giải chi tiết
\(a)\dfrac{{{5^4}{{.20}^4}}}{{{{25}^5}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^4}.{{(5.4)}^4}}}{{{{({5^2})}^5}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^4}{{.5}^4}{{.4}^4}}}{{{5^{10}}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^8}{{.4}^4}}}{{{5^{10}}{{.4}^5}}} = \dfrac{1}{{{5^2}.4}} = \dfrac{1}{{100}}\)
\(b)\dfrac{{{4^3}{{.25}^5}{{.9}^3}}}{{{8^2}{{.125}^3}{{.3}^5}}} = \dfrac{{{{({2^2})}^3}.{{({5^2})}^5}.{{({3^2})}^3}}}{{{{({2^3})}^2}.{{({5^3})}^3}{{.3}^5}}} = \dfrac{{{2^6}{{.5}^{10}}{{.3}^6}}}{{{2^6}{{.5}^9}{{.3}^5}}} = 5.3 = 15\)
\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{6^3} + {{3.6}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{{(2.3)}^3} + 3.{{(3.2)}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{2^3}{{.3}^3} + {{3.3}^2}{{.2}^2} + {3^3}}}{{ - 13}}\\ = \dfrac{{{2^3}{{.3}^3} + {3^3}{{.2}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{3^3}.({2^3} + {2^2} + 1)}}{{ - 13}} = \dfrac{{{{13.3}^3}}}{{ - 13}} = - {3^3} = - 27\end{array}\)
Bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép nhân và phép chia số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc về dấu của số nguyên để thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Bài 3 bao gồm một loạt các phép tính nhân và chia số nguyên, với các số dương, số âm và số 0. Các phép tính này được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ 1: Tính (-3) x 5
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: (-3) x 5 = -15
Ví dụ 2: Tính (-12) : (-4)
Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-12) : (-4) = 3
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi trong bài 3:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: 4 x (-5) = -20
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-2) x (-7) = 14
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: (-1) x 15 = -15
Áp dụng quy tắc nhân với 0, ta có: 0 x (-8) = 0
Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu, ta có: 16 : (-2) = -8
Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu, ta có: (-24) : 3 = -8
Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-36) : (-4) = 9
Phép chia với 0 không xác định, do đó: 0 : (-5) = 0
Khi thực hiện các phép tính nhân và chia số nguyên, học sinh cần chú ý đến dấu của các số hạng và số chia. Việc nắm vững các quy tắc về dấu sẽ giúp các em tránh được những sai sót không đáng có.
Để củng cố kiến thức về các phép toán nhân và chia số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 7 và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập tốt!