Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Bỏ ngoặc rồi tính

Đề bài

Bỏ ngoặc rồi tính

a)\(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)

b)\(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)

c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Thực hiện theo yêu cầu đề bài

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) - \dfrac{5}{8} + \dfrac{7}{9} \\= - 1 + \dfrac{7}{9} \\= \dfrac{{ - 9}}{9} + \dfrac{7}{9} \\= \dfrac{{ - 2}}{9}\)

b) \(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)

\(=\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{7} - \dfrac{2}{9} \\= \dfrac{4}{9} - \dfrac{2}{9} - \dfrac{3}{7} \\= \dfrac{2}{9} - \dfrac{3}{7} \\= \dfrac{{14}}{{63}} - \dfrac{{27}}{{63}} \\= \dfrac{{ - 13}}{{63}}\)

c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4}\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}\\ = \left( { - 1} \right) + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}\\ = \left( {\dfrac{{ - 12}}{{12}}} \right) + \dfrac{3}{{12}} + \dfrac{4}{{12}}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\end{array}\)

d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\)

\(=\left( {\dfrac{3}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}} \right) \\= \left( {\dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}} \right) \\= 1 - 1 = 0\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, và so sánh số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.

Nội dung chi tiết Bài 1

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Liệt kê các số hữu tỉ sau: -2/3; 1.5; 0; -5; 7/4; -1.25
  2. Biểu diễn các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản: 2.5; -3/4; 0.75; -5/2
  3. So sánh các cặp số hữu tỉ sau: -2/3 và 1/2; 0.5 và -0.3; 7/4 và 5/3

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Liệt kê các số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Dựa vào định nghĩa này, ta có thể xác định các số hữu tỉ trong danh sách như sau:

  • -2/3 là số hữu tỉ vì -2 và 3 là các số nguyên và 3 khác 0.
  • 1.5 = 3/2 là số hữu tỉ vì 3 và 2 là các số nguyên và 2 khác 0.
  • 0 là số hữu tỉ vì 0 có thể được viết dưới dạng 0/1.
  • -5 là số hữu tỉ vì -5 có thể được viết dưới dạng -5/1.
  • 7/4 là số hữu tỉ vì 7 và 4 là các số nguyên và 4 khác 0.
  • -1.25 = -5/4 là số hữu tỉ vì -5 và 4 là các số nguyên và 4 khác 0.

Câu b: Biểu diễn các số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu không có ước chung nào khác 1. Để biểu diễn các số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản, ta thực hiện các bước sau:

  • 2.5 = 5/2 (đã là phân số tối giản)
  • -3/4 (đã là phân số tối giản)
  • 0.75 = 3/4 (đã là phân số tối giản)
  • -5/2 (đã là phân số tối giản)

Câu c: So sánh các cặp số hữu tỉ

Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển chúng về dạng số thập phân. Sau đó, ta so sánh các số thập phân hoặc các phân số đã quy đồng.

  • -2/3 ≈ -0.67 và 1/2 = 0.5. Vì -0.67 < 0.5 nên -2/3 < 1/2.
  • 0.5 > -0.3
  • 7/4 = 1.75 và 5/3 ≈ 1.67. Vì 1.75 > 1.67 nên 7/4 > 5/3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa về số hữu tỉ.
  • Biết cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số và số thập phân.
  • Thành thạo các phép toán trên số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

Kết luận

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là bài tập cơ bản giúp các em ôn lại kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và học tốt môn Toán 7.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7