Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

Đề bài

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

\(\dfrac{5}{{14}}\); \( - \dfrac{3}{5}\); \(1\dfrac{2}{5}\); -3; \(\dfrac{0}{{176}}\); -0,72

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Ta xét các số hữu tỉ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0

b) Ta so sánh các số hữu tỉ với 0 là mốc ở giữa sau đó so sánh các số hữu tỉ âm với âm, dương với dương

Lời giải chi tiết

a)Ta thấy: \(\dfrac{5}{{14}} > 0;1\dfrac{2}{5} > 0; - \dfrac{3}{5} < 0; - 3 < 0; - 0,72 < 0;\dfrac{0}{{176}} = 0\)

Vậy các số hữu tỉ dương là: \(\dfrac{5}{{14}};1\dfrac{2}{5}\)

Các số hữu tỉ âm là: \( - \dfrac{3}{5}; - 3; - 0,72\)

Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\dfrac{0}{{176}}\).

b) Ta có: \(\dfrac{0}{{176}} = 0\)

Nhóm các số hữu tỉ dương: \(\dfrac{5}{{14}};1\dfrac{2}{5}\)

Vì \(\dfrac{5}{{14}} < 1\) mà \(\dfrac{2}{5} > 1\)\( \Rightarrow \dfrac{5}{{14}} < 1\dfrac{2}{5}\)

Nhóm các số hữu tỉ âm: \( - \dfrac{3}{5}; - 3; - 0,72\)

Ta có: \( - \dfrac{3}{5} = - 0,6\)

Số đối của các số −0,6; −3; −0,72 lần lượt là 0,6; 3; 0,72.

Vì 3 > 0,72 > 0,6 nên −3 < −0,72 < −0,6.

Do đó \( - 3{\rm{ }} < {\rm{ }} - 0,72{\rm{ }} < - \dfrac{3}{5}\)

Vậy các số trên được theo thứ tự từ bé đến lớn là \( - 3;\, - 0,72;\, - \dfrac{3}{5};\,0;\,\dfrac{5}{{14}};\,1\dfrac{2}{5}\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 4 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, số nguyên, số hữu tỉ và các tính chất của chúng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung chi tiết Bài 4

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức số học: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các phép toán để tìm giá trị của ẩn số trong các đẳng thức cho trước.
  • Dạng 3: Giải bài toán có liên quan đến số nguyên, số hữu tỉ: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số nguyên, số hữu tỉ và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Bài 4

Phần a: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức, ta cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Chú ý đến dấu của các số và các quy tắc về phép toán với số âm.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2 + 3 * (-4) - 5. Ta thực hiện như sau:

  1. Nhân: 3 * (-4) = -12
  2. Cộng: 2 + (-12) = -10
  3. Trừ: -10 - 5 = -15
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là -15.

Phần b: Tìm x biết

Để tìm x, ta cần thực hiện các phép toán để đưa x về một vế của đẳng thức và các số còn lại về vế kia. Sau đó, ta thực hiện các phép toán để giải phương trình và tìm ra giá trị của x.

Ví dụ: Tìm x biết 2x + 5 = 11. Ta thực hiện như sau:

  1. Trừ cả hai vế cho 5: 2x = 11 - 5 = 6
  2. Chia cả hai vế cho 2: x = 6 / 2 = 3
  3. Vậy, x = 3.

Phần c: Bài toán ứng dụng

Trong phần này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số nguyên, số hữu tỉ và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Chú ý đến việc đổi đơn vị đo lường và kiểm tra lại kết quả.

Lưu ý khi giải Bài 4

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số nguyên, số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

Kết luận

Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, số nguyên, số hữu tỉ và các tính chất của chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7