Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những em mới làm quen với chương trình.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập, cung cấp các giải pháp học toán hiệu quả và chất lượng. Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tìm x, biết:

Đề bài

Tìm x, biết:

a) \(x - \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{7}\)

b) \(- \dfrac{3}{8}x - 0,75 = - 1\dfrac{1}{2}\)

c) \((0,25 - x):\dfrac{{ - 3}}{5} = - \dfrac{3}{4}\)

d) \(\dfrac{{ - 3}}{5}.(4x - 1,2) = - \dfrac{{12}}{{25}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Ta đổi các số thập phân thành phân số rồi sau đó tính toán tìm x theo thứ tự của phép tính.

Lời giải chi tiết

a) \(x - \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{7}\)

\(\begin{array}{l}x = \dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{4}\\ x = \dfrac{{8 + 21}}{{28}}\\ x = \dfrac{{29}}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{29}}{{28}}\)

b) \(- \dfrac{3}{8}x - 0,75 = - 1\dfrac{1}{2}\)

\( - \dfrac{3}{8}x - \dfrac{3}{4} = - \dfrac{3}{2}\)

\(\begin{array}{l} - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{4}\\ - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{6}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\ - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{3}{4}\\ x = \dfrac{3}{4}:\dfrac{3}{8} = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\)

c) \((0,25 - x):\dfrac{{ - 3}}{5} = - \dfrac{3}{4}\)

\(\begin{array}{l} \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right).\dfrac{{ - 5}}{3} = - \dfrac{3}{4}\\ \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right) = - \dfrac{3}{4}:\dfrac{{ - 5}}{3}\\ \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right) = - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 3}}{5}\\ \dfrac{1}{4} - x = \dfrac{9}{{20}}\\ x = \dfrac{1}{4} - \dfrac{9}{{20}} = - \dfrac{1}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = - \dfrac{1}{5}\)

d) \(\dfrac{{ - 3}}{5}.(4x - 1,2) = - \dfrac{{12}}{{25}}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 3}}{5}.\left( {4x - \dfrac{6}{5}} \right) = - \dfrac{{12}}{{25}}\\ \left( {4x - \dfrac{6}{5}} \right) = - \dfrac{{12}}{{25}}:\dfrac{{ - 3}}{5}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = - \dfrac{{12}}{{25}}.\dfrac{{ - 5}}{3}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = - \dfrac{{12}}{{25}}.\dfrac{{ - 5}}{3}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = \dfrac{4}{5}\\ 4x = \dfrac{4}{5} + \dfrac{6}{5} = 2\\ x = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{2}\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết Bài 4

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.
  • Dạng 3: So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết từng phần của Bài 4

Phần a: Tính toán biểu thức

Để tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Đồng thời, cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.

Ví dụ: Tính 1/2 + 2/3

  1. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/62/3 = 4/6
  2. Thực hiện phép cộng: 3/6 + 4/6 = 7/6

Phần b: Giải bài toán thực tế

Các bài toán thực tế thường yêu cầu chúng ta chuyển đổi các thông tin trong bài toán thành các biểu thức số học và sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết. Quan trọng là đọc kỹ đề bài, xác định đúng các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng.

Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 100.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?

Lời giải:

  • Số tiền giảm giá là: 100.000 x 10% = 10.000 đồng
  • Giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là: 100.000 - 10.000 = 90.000 đồng

Phần c: So sánh và sắp xếp số hữu tỉ

Để so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Quy đồng mẫu số: Chuyển các phân số về cùng mẫu số, sau đó so sánh các tử số.
  • Chuyển về số thập phân: Chuyển các phân số về số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân.

Ví dụ: So sánh 1/22/3

Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/62/3 = 4/6

3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3

Mẹo học tốt Toán 7 chương 1

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép toán với phân số.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các đại lượng trong bài toán thực tế.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.

Kết luận

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7