Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 1 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 1 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em ôn tập và nắm vững kiến thức toán học.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

\(a)\dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{7}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) - \dfrac{1}{2}\)

\(b)\,\,2\dfrac{1}{2} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4}\)

\(c)\left( {\dfrac{3}{8} - 1,25} \right):\left( {\dfrac{3}{4} - 0,25} \right)\)

\(d)\,\,1\dfrac{2}{5}:\dfrac{{14}}{{15}} + \left( {1\dfrac{1}{3} - 2\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{5}{6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo ()

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{7}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) - \dfrac{1}{2} \\= \dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{7}.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{3}{7}.\left( {1 - \dfrac{2}{3}} \right) - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{2}= \dfrac{2}{14} - \dfrac{7}{14} = - \dfrac{5}{{14}}\\b)\,\,2\dfrac{1}{2} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{10}}{4} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12}}{4} = 3\\c)\left( {\dfrac{3}{8} - 1,25} \right):\left( {\dfrac{3}{4} - 0,25} \right) \\= \left( {\dfrac{3}{8} - \dfrac{5}{4}} \right):{\left( {\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4}} \right)^2}\\ = \left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ = \dfrac{{ - 7}}{8}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 7}}{8}.4 = \dfrac{{ - 7}}{2}\\d)\,\,1\dfrac{2}{5}:\dfrac{{14}}{{15}} + \left( {1\dfrac{1}{3} - 2\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{7}{5}:\dfrac{{14}}{{15}} + \left( {\dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{2}} \right):\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{7}{5}.\dfrac{{15}}{{14}} + \left( { - \dfrac{7}{6}} \right).\dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{3}{2} + \left( {\dfrac{{ - 7}}{5}} \right)\\ =\dfrac{15}{{10}}+\dfrac{-14}{{10}}= \dfrac{1}{{10}}\end{array}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 1 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, và so sánh số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.

Nội dung chi tiết Bài 1

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản: -3/4; 5/(-6); 7/21; -15/35
  2. So sánh các số hữu tỉ sau: -1/2 và 2/3; -3/5 và 1/2; 4/7 và 5/8
  3. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: 1/2; -3/4; 5/6; -1/3

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản

Để viết một số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.

  • -3/4: Phân số này đã là phân số tối giản vì ƯCLN(-3, 4) = 1.
  • 5/(-6): Ta có thể viết lại là -5/6. Phân số này đã là phân số tối giản vì ƯCLN(-5, 6) = 1.
  • 7/21: ƯCLN(7, 21) = 7. Chia cả tử số và mẫu số cho 7, ta được 1/3.
  • -15/35: ƯCLN(-15, 35) = 5. Chia cả tử số và mẫu số cho 5, ta được -3/7.

Câu b: So sánh các số hữu tỉ

Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh trực tiếp nếu các số hữu tỉ có cùng mẫu số.

  • -1/2 và 2/3: Quy đồng mẫu số, ta được -3/6 và 4/6. Vì -3 < 4 nên -1/2 < 2/3.
  • -3/5 và 1/2: Quy đồng mẫu số, ta được -6/10 và 5/10. Vì -6 < 5 nên -3/5 < 1/2.
  • 4/7 và 5/8: Quy đồng mẫu số, ta được 32/56 và 35/56. Vì 32 < 35 nên 4/7 < 5/8.

Câu c: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần

Để sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần, ta quy đồng mẫu số và so sánh các tử số.

Quy đồng mẫu số, ta được: 3/6; -9/12; 10/12; -4/12. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta được: -9/12; -4/12; 3/6; 10/12. Viết lại dưới dạng phân số tối giản: -3/4; -1/3; 1/2; 5/6.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản.
  • Khi so sánh các số hữu tỉ, hãy quy đồng mẫu số để đảm bảo tính chính xác.
  • Chú ý đến dấu âm của các số hữu tỉ.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và đời sống, như:

  • Giải các bài toán về tỉ lệ, phần trăm.
  • Tính toán các đại lượng trong vật lý, hóa học.
  • Phân tích dữ liệu trong thống kê.

Kết luận

Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và học tốt môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7