Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất cho học sinh.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Tính:

Đề bài

Tính

a) \( - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right)\)

b) \(\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2)\)

c) \(0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\)

d) \(\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\)

e) \(\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7}\)

f) \(\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Ta đổi những số hữu tỉ về dạng phân số sau đó áp dụng các qui tắc nhân chia phân số

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a) - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{ - 15}}{{40}} + \dfrac{{10}}{{40}} + \dfrac{8}{{40}} = \dfrac{3}{{40}}\\b)\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2) = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{{12}} - {\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{5}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{{12}}} \right) - \left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right) = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{5}{{12}}} \right) - \left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{3}{{15}}} \right)\\ = \dfrac{3}{{12}} - \dfrac{{10}}{{15}}= \dfrac{1}{{4}} - \dfrac{{2}}{{3}} = \dfrac{3}{{12}} - \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\c)0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{11}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - \dfrac{4}{3}\\ = \left( {\dfrac{{11}}{{40}} + \dfrac{{29}}{{40}}} \right) + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right)} \right] - \dfrac{4}{3}\\ =\dfrac{40}{40}+\dfrac{-17}{17}-\dfrac{4}{3}= 1 + ( - 1) - \dfrac{4}{3} = - \dfrac{4}{3}\\d)\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\\ = 5.\dfrac{{34}}{{21}}.\dfrac{7}{{10}}.\dfrac{3}{{17}} = \dfrac{{5.34.7.3}}{{21.10.17}} = \dfrac{{5.17.2.7.3}}{{7.3.5.2.17}} = 1\\e)\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7} = \dfrac{{13}}{{18}}.\dfrac{9}{{26}}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{{13.9.4}}{{18.26.7}} = \dfrac{{13.9.2.2}}{{2.9.13.2.7}} = \dfrac{1}{7}\\f)\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15 = \dfrac{{ - 5}}{{33}}.\dfrac{{11}}{2}.\dfrac{3}{{20}} = - \dfrac{{5.11.3}}{{3.11.2.4.5}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\end{array}\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán cơ bản và ứng dụng của chúng trong thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các quy tắc tính toán và kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.

Phân tích từng phần của Bài 2

Bài 2 thường được chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần yêu cầu học sinh thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Việc phân tích kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tiếp cận từng dạng bài thường gặp:

Dạng 1: Tính toán các biểu thức số học

Đây là dạng bài cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, số hữu tỉ. Lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác.

  • Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 5 + 3 x 2 - 8 : 4
  • Giải: 5 + 3 x 2 - 8 : 4 = 5 + 6 - 2 = 9

Dạng 2: Giải bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số hữu tỉ

Dạng bài này yêu cầu học sinh hiểu rõ về số nguyên âm, số hữu tỉ, cách so sánh và sắp xếp chúng. Ngoài ra, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên âm, số hữu tỉ.

Ví dụ: Nhiệt độ tại một đỉnh núi vào buổi sáng là -5°C. Đến buổi trưa, nhiệt độ tăng lên 8°C. Hỏi nhiệt độ tại đỉnh núi vào buổi trưa là bao nhiêu?

Giải: Nhiệt độ buổi trưa là -5 + 8 = 3°C

Dạng 3: Ứng dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế

Dạng bài này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp là rất quan trọng.

Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 15m và chiều rộng 10m. Người đó muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi người nông dân cần bao nhiêu mét vuông đất để trồng rau?

Giải: Diện tích mảnh đất là 15 x 10 = 150 mét vuông.

Lưu ý khi giải Bài 2 trang 10

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu.
  • Sử dụng các công thức, quy tắc đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

Lời giải chi tiết Bài 2 trang 10 (Ví dụ cụ thể)

(Ở đây sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của Bài 2 trang 10, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:

Câu a: Tính 12 + (-8) = ?

Giải: 12 + (-8) = 12 - 8 = 4

Câu b: Tính (-5) x 3 = ?

Giải: (-5) x 3 = -15

...)

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7