Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng theo dõi và học tập nhé!

Cho biểu thức:

Đề bài

Cho biểu thức:

\(A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\)

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a)Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước

b)Bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Ta quy đồng mẫu số rồi tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc

b) Ta áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\\ = \left( {\dfrac{{48}}{6} - \dfrac{4}{6} + \dfrac{3}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{30}}{6} - \dfrac{{14}}{6} - \dfrac{9}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{10}}{6} + \dfrac{{15}}{6} + \dfrac{{24}}{6}} \right)\\ = \dfrac{{47}}{6} - \dfrac{7}{6} - \dfrac{{49}}{6} = \dfrac{{ - 9}}{6} = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\\ = 8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - 5 + \dfrac{7}{3} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{3} - \dfrac{5}{2} - 4\\ = \left( {8 - 5 - 4} \right) + \left( {\dfrac{7}{3} - \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{3}} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2}} \right)\\ = \left( { - 1} \right) + 0 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết Bài 3

Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và tìm số hữu tỉ thích hợp. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ: Hiểu rõ số hữu tỉ là gì, cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số.
  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Áp dụng đúng quy tắc để thực hiện các phép tính.
  • So sánh số hữu tỉ: Sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ như quy đồng mẫu số, so sánh với 0, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

Câu a yêu cầu tính giá trị của biểu thức. Để giải quyết câu này, ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Chú ý quy tắc dấu trong phép tính với số hữu tỉ.

Ví dụ: Nếu biểu thức là (1/2) * (3/4) + (1/3), ta thực hiện như sau:

  1. Tính (1/2) * (3/4) = 3/8
  2. Tính 3/8 + 1/3 = 9/24 + 8/24 = 17/24

Câu b)

Câu b yêu cầu so sánh hai số hữu tỉ. Để so sánh, ta có thể quy đồng mẫu số của hai số hữu tỉ đó. Sau khi quy đồng, ta so sánh tử số của hai phân số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Ta quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

Câu c)

Câu c yêu cầu tìm số hữu tỉ thích hợp. Để tìm số hữu tỉ thích hợp, ta cần phân tích đề bài và xác định các yếu tố liên quan. Sau đó, ta sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ để tìm ra số hữu tỉ cần tìm.

Lưu ý khi giải Bài 3

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Nếu cần thiết, hãy sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.

Ứng dụng của kiến thức trong Bài 3

Kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực tài chính, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái. Trong lĩnh vực khoa học, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý, các kết quả đo đạc.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 3 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7