Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Thay dấu ? bằng dấu >, <, = thích hợp.

Đề bài

Thay dấu ? bằng dấu >, <, = thích hợp.

a) \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ - 9}}} \right)\) ? -1

b) \(\left( {\dfrac{{ - 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 14}}{{33}}} \right)\) ? \(\dfrac{{ - 10}}{{11}}\)

c) \(\dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\) ? \(\dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Ta tính và tối giản các vế sau đó so sánh 2 vế với nhau (Áp dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số)

Lời giải chi tiết

a)Xét \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ - 9}}} \right) = \dfrac{{ - 4}}{9} + \dfrac{{ - 5}}{9} = \dfrac{{ - 9}}{9} = - 1\)

\( \Rightarrow \left( {\dfrac{{ - 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ - 9}}} \right) = - 1\)

b)Xét \(\left( {\dfrac{{ - 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 14}}{{33}}} \right) = \dfrac{{ - 13}}{{33}} + \dfrac{{ - 14}}{{33}} = \dfrac{{ - 27}}{{33}} = \dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Vì \(\dfrac{{ - 9}}{{11}} > \dfrac{{ - 10}}{{11}}\)

\( \Rightarrow \left( {\dfrac{{ - 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 14}}{{33}}} \right) > \dfrac{{ - 10}}{{11}}\)

c)Xét \(\dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) = \dfrac{3}{{15}} + \dfrac{{ - 10}}{{15}} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\) và \(\dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right) = \dfrac{2}{5} - \dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

Vì \(\dfrac{{ - 7}}{{15}} < \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) < \dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right)\) 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết Bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ. Các bài tập này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Dạng 3: So sánh và sắp xếp các số nguyên và số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc so sánh và sắp xếp số nguyên và số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1

Đề bài: Tính: a) -3 + 7; b) 5 - (-2); c) (-4) * 5; d) (-12) : 3

Giải:

  1. a) -3 + 7 = 4
  2. b) 5 - (-2) = 5 + 2 = 7
  3. c) (-4) * 5 = -20
  4. d) (-12) : 3 = -4

Bài 3.2

Đề bài: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Anh ta muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích mảnh đất là bao nhiêu?

Giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng

Vậy, diện tích mảnh đất là: 15m * 8m = 120m2

Bài 3.3

Đề bài: So sánh các số sau: a) -5 và 2; b) -1/2 và -3/4

Giải:

  1. a) Vì -5 < 0 và 2 > 0 nên -5 < 2
  2. b) Để so sánh -1/2 và -3/4, ta quy đồng mẫu số: -1/2 = -2/4 và -3/4. Vì -2/4 > -3/4 nên -1/2 > -3/4

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về số nguyên và số hữu tỉ, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên và số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa biểu thức.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy tắc liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ, và tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7