Bài 100 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kỳ. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về số thập phân, phân số, diện tích, chu vi và các phép tính đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 100, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất.
Một hồ thả cá hình chữ nhật có chiều rộng 120 m, chiều dài 180 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, mỗi cạnh của hồ đó là bao nhiêu đề-xi-mét? Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? . Chú Khôi mua một chiếc ô tô giá 860 000 000 đồng theo phương thức trả góp. Chú đã trả được 45% số tiền mua ô tô. Hỏi chú Khôi còn phải trả bao nhiêu tiền? Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thích hợp thay cho ?: Trong mọt gói trà
Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hồ thả cá hình chữ nhật có chiều rộng 120 m, chiều dài 180 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, mỗi cạnh của hồ đó là bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
180 m = 1 800 dm
120 m = 1 200 dm
Chiều dài của hồ trên bản đồ là:
1 800 : 500 = 3,6 (dm)
Chiều rộng của hồ trên bản đồ là:
1 200 : 500 = 2,4 (dm)
Đáp số: chiều dài: 3,6 dm
Chiều rộng: 2,4 dm
Trả lời câu hỏi 3 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Chú Khôi mua một chiếc ô tô giá 860 000 000 đồng theo phương thức trả góp. Chú đã trả được 45% số tiền mua ô tô. Hỏi chú Khôi còn phải trả bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền đã trả = giá tiền ô tô × 45 : 100.
- Số tiền còn lại = giá tiền ô tô trừ đi số tiền đã trả.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền chú Khôi đã trả là:
860 000 000 × 45 : 100 = 387 000 000 (đồng)
Chú Khôi còn phải trả số tiền là:
860 000 000 – 387 000 000 = 473 000 000 (đồng)
Đáp số: 473 000 000 đồng
Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? .
a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là ? cm.
b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là ? m.
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là 5 cm.
b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là:
5 × 800 = 4000 (cm)
4 000 cm = 40 m
Vậy khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là 40 m.
Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hồ thả cá hình chữ nhật có chiều rộng 120 m, chiều dài 180 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, mỗi cạnh của hồ đó là bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
180 m = 1 800 dm
120 m = 1 200 dm
Chiều dài của hồ trên bản đồ là:
1 800 : 500 = 3,6 (dm)
Chiều rộng của hồ trên bản đồ là:
1 200 : 500 = 2,4 (dm)
Đáp số: chiều dài: 3,6 dm
Chiều rộng: 2,4 dm
Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? .
a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là ? cm.
b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là ? m.
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là 5 cm.
b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là:
5 × 800 = 4000 (cm)
4 000 cm = 40 m
Vậy khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là 40 m.
Trả lời câu hỏi 3 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Chú Khôi mua một chiếc ô tô giá 860 000 000 đồng theo phương thức trả góp. Chú đã trả được 45% số tiền mua ô tô. Hỏi chú Khôi còn phải trả bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền đã trả = giá tiền ô tô × 45 : 100.
- Số tiền còn lại = giá tiền ô tô trừ đi số tiền đã trả.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền chú Khôi đã trả là:
860 000 000 × 45 : 100 = 387 000 000 (đồng)
Chú Khôi còn phải trả số tiền là:
860 000 000 – 387 000 000 = 473 000 000 (đồng)
Đáp số: 473 000 000 đồng
Trả lời câu hỏi 4 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thích hợp thay cho ?:
Trong mọt gói trà tam thất – xạ đen:
- Tam thất chiếm ? %.
- Xạ đen chiếm ? %.
- Hoa hòe chiếm ? %.
Phương pháp giải:
- Khối lượng gói trà tam thất – xạ đen bằng tổng khối lượng thành phần.
- Tỉ số phần trăm từng thành phần = khối lượng thành phần : khối lượng gói trà rồi nhân với 100.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng gói trà tam thất - xạ đen là:
1 + 0,4 + 0,6 = 2 (g)
Tam thất chiến số phần trăm là:
1 : 2 × 100 = 50 (%)
Xạ đen chiếm số phần trăm là:
0,4 : 2 × 100 = 20 (%)
Hoa hòe chiếm số phần trăm là:
0,6 : 2 × 100 = 30 (%)
Vậy tam thất chiếm 50%.
Xạ đen chiếm 20%.
Hoa hòe chiếm 30%.
Trả lời câu hỏi 4 trang 20 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thích hợp thay cho ?:
Trong mọt gói trà tam thất – xạ đen:
- Tam thất chiếm ? %.
- Xạ đen chiếm ? %.
- Hoa hòe chiếm ? %.
Phương pháp giải:
- Khối lượng gói trà tam thất – xạ đen bằng tổng khối lượng thành phần.
- Tỉ số phần trăm từng thành phần = khối lượng thành phần : khối lượng gói trà rồi nhân với 100.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng gói trà tam thất - xạ đen là:
1 + 0,4 + 0,6 = 2 (g)
Tam thất chiến số phần trăm là:
1 : 2 × 100 = 50 (%)
Xạ đen chiếm số phần trăm là:
0,4 : 2 × 100 = 20 (%)
Hoa hòe chiếm số phần trăm là:
0,6 : 2 × 100 = 30 (%)
Vậy tam thất chiếm 50%.
Xạ đen chiếm 20%.
Hoa hòe chiếm 30%.
Bài 100 Toán lớp 5 là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán.
Bài 100 tập trung vào các dạng bài sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Bài 100:
Để giải các bài toán về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
12,34 + 5,67 = 18,01
23,45 - 6,78 = 16,67
3,45 x 6,78 = 23,409
45,67 : 8,9 = 5,131
Để giải các bài toán về phân số, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:
1/2 + 1/3 = 5/6
2/3 - 1/4 = 5/12
3/4 x 2/5 = 6/20 = 3/10
4/5 : 2/3 = 12/10 = 6/5
Để giải các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích và chu vi của các hình này. Ví dụ:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi hình vuông = cạnh x 4
Để giải nhanh Bài 100 Toán lớp 5, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Toán lớp 5 là nền tảng quan trọng cho các môn học ở các lớp trên. Việc học tốt Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức mới và đạt kết quả tốt trong học tập.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài 100 Toán lớp 5 và đạt kết quả tốt nhất!