Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Bài 63 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 63, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Tính nhẩm: 32,8 : 10 = 3,28 2,98 : 0,1 = 29,8 Đặt tính rồi tính: a) 483 : 35 Đ – S? Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau. Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

    Tính nhẩm:

    32,8 : 10 = 3,28

    2,98 : 0,1 = 29,8

    572,6 : 100 = 5,726

    65,21 : 0,01 = 6 521

    568,34 : 1000 = 0,56834

    9,032 : 0,001 = 9 032

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

    - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    32,8 : 10 = 3,28

    2,98 : 0,1 = 29,8

    572,6 : 100 = 5,726

    65,21 : 0,01 = 6 521

    568,34 : 1000 = 0,56834

    9,032 : 0,001

    Câu 4

      Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

      Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau.

      Phương pháp giải:

      - Tìm số tấn gạo chở được trong một chuyến = số tấn gạo chở được trong 4 chuyến : 4

      - Tìm số chuyến để chở 115,2 tấn gạo = số tấn gạo cần chở : số tấn gạo chở được trong một chuyến

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      4 chuyến: 19,2 tấn gạo

      115,2 tấn gạo: ? chuyến

      Bài giải

      Số tấn gạo chở được trong một chuyến là:

      19,2 : 4 = 4,8 (tấn)

      Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở số chuyến là:

      115,2 : 4,8 = 24 (chuyến)

      Đáp số: 24 chuyến

      Câu 5

        Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

        Số?

        Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

        Chu vi hình tam giác ABC là ? cm.

        Phương pháp giải:

        Nhận xét:

        - Khi cộng các tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC ta có:

        (AB + BC) + (BC + AC) + (AC + AB) = (AB + BC + AC) + (AB + BC + AC) = (AB + BC + AC) × 2

        -Từ đây tìm được chu vi của hình tam giác ABC = tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC : 2

        Lời giải chi tiết:

        2 lần chu vi của hình tam giác ABC là:

        9,1 + 12,5 + 10,7 = 32,3 (cm)

        Chu vi của hình tam giác ABC là:

        32,3 : 2 = 16,15 (cm)

        Vậy chu vi hình tam giác ABC là 16,15 cm.

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

          Đặt tính rồi tính:

          a) 483 : 35

          b) 0,126 : 6

          c) 926,8 : 0,28

          Phương pháp giải:

          a) Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

          - Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được.

          - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

          b) Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

          - Chia như chia số tự nhiên.

          - Sau khi chia hết phần nguyên, ta viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được.

          - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

          c) Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

          - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

          - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

          Câu 3

            Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Đ – S?

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện lần lượt các phép tính nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 2

            Vậy

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Tính nhẩm:

            32,8 : 10 = 3,28

            2,98 : 0,1 = 29,8

            572,6 : 100 = 5,726

            65,21 : 0,01 = 6 521

            568,34 : 1000 = 0,56834

            9,032 : 0,001 = 9 032

            Phương pháp giải:

            - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

            - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

            Lời giải chi tiết:

            32,8 : 10 = 3,28

            2,98 : 0,1 = 29,8

            572,6 : 100 = 5,726

            65,21 : 0,01 = 6 521

            568,34 : 1000 = 0,56834

            9,032 : 0,001

            Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Đặt tính rồi tính:

            a) 483 : 35

            b) 0,126 : 6

            c) 926,8 : 0,28

            Phương pháp giải:

            a) Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

            - Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được.

            - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

            b) Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

            - Chia như chia số tự nhiên.

            - Sau khi chia hết phần nguyên, ta viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được.

            - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

            c) Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

            - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

            - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

            Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Đ – S?

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

            Phương pháp giải:

            Thực hiện lần lượt các phép tính nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

            Vậy

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

            Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau.

            Phương pháp giải:

            - Tìm số tấn gạo chở được trong một chuyến = số tấn gạo chở được trong 4 chuyến : 4

            - Tìm số chuyến để chở 115,2 tấn gạo = số tấn gạo cần chở : số tấn gạo chở được trong một chuyến

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            4 chuyến: 19,2 tấn gạo

            115,2 tấn gạo: ? chuyến

            Bài giải

            Số tấn gạo chở được trong một chuyến là:

            19,2 : 4 = 4,8 (tấn)

            Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở số chuyến là:

            115,2 : 4,8 = 24 (chuyến)

            Đáp số: 24 chuyến

            Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

            Số?

            Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

            Chu vi hình tam giác ABC là ? cm.

            Phương pháp giải:

            Nhận xét:

            - Khi cộng các tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC ta có:

            (AB + BC) + (BC + AC) + (AC + AB) = (AB + BC + AC) + (AB + BC + AC) = (AB + BC + AC) × 2

            -Từ đây tìm được chu vi của hình tam giác ABC = tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC : 2

            Lời giải chi tiết:

            2 lần chu vi của hình tam giác ABC là:

            9,1 + 12,5 + 10,7 = 32,3 (cm)

            Chu vi của hình tam giác ABC là:

            32,3 : 2 = 16,15 (cm)

            Vậy chu vi hình tam giác ABC là 16,15 cm.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 63 Toán lớp 5 Luyện tập chung là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Bài 63, cùng với hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.

            I. Giải bài tập 1 Toán lớp 5 Bài 63

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:

            • 3,45 + 2,1 = 5,55
            • 7,8 - 4,25 = 3,55
            • 1,5 x 2,3 = 3,45
            • 6,4 : 0,8 = 8

            Lưu ý: Khi thực hiện các phép tính với số thập phân, cần đảm bảo các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng hàng.

            II. Giải bài tập 2 Toán lớp 5 Bài 63

            Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng đã bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            1. Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)
            2. Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)
            3. Đáp số: 145 kg

            Lưu ý: Khi giải bài toán có lời văn, cần viết đầy đủ các bước giải và ghi rõ đơn vị đo.

            III. Giải bài tập 3 Toán lớp 5 Bài 63

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

            Giải:

            • Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)
            • Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
            • Đáp số: Diện tích: 40 cm2; Chu vi: 26 cm

            Lưu ý: Khi tính diện tích và chu vi của hình học, cần ghi rõ đơn vị đo.

            IV. Luyện tập thêm Toán lớp 5 Bài 63

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

            Bài tập luyện tập 1:

            Một người nông dân thu hoạch được 500 kg rau. Người đó đã bán được 2/5 số rau đó. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg rau?

            Bài tập luyện tập 2:

            Một hình tam giác có đáy là 10 cm, chiều cao là 8 cm. Tính diện tích của hình tam giác đó.

            Bài tập luyện tập 3:

            Một cửa hàng bán được 150 lít xăng trong ngày đầu tiên và 180 lít xăng trong ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?

            Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 63 Toán lớp 5 Luyện tập chung và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!