Bài 28 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh là phần luyện tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài.
Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế! Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá cách giải các bài tập trong Bài 28 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Số ? Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào? a) 4,67 b) 0,309 c) 4 507,039 Viết số thập phân có: a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm. b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm. c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn. a) Quan sát hình dưới, viết chữ số thích hợp thay cho .?. b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Viết số thập phân có:
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm.
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm.
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: 204,36
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm: 0,81
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn: 7 054,081
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào?
a) 4,67
b) 0,309
c) 4 507,039
Phương pháp giải:
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Trong số thập phân 4,67:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 6 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) Trong số thập phân 0,309:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
c) Trong số thập phân 4 507,039:
- Chữ số 4 thuộc hàng nghìn.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
- Chữ số 0 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
Phương pháp giải:
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
a) Quan sát hình dưới, viết chữ số thích hợp thay cho .?.
b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
$1 + \frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}} = 1 + \left( {\frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}}} \right) = 1 + \frac{{503}}{{1000}} = 1\frac{{503}}{{1000}} = 1,503$
Vậy số thập phân tương ứng với hình vẽ là: 1,503
b) Trong số thập phân 1,503:
- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
Phương pháp giải:
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào?
a) 4,67
b) 0,309
c) 4 507,039
Phương pháp giải:
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Trong số thập phân 4,67:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 6 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) Trong số thập phân 0,309:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
c) Trong số thập phân 4 507,039:
- Chữ số 4 thuộc hàng nghìn.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
- Chữ số 0 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
Viết số thập phân có:
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm.
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm.
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: 204,36
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm: 0,81
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn: 7 054,081
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Bình minh
a) Quan sát hình dưới, viết chữ số thích hợp thay cho .?.
b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
$1 + \frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}} = 1 + \left( {\frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}}} \right) = 1 + \frac{{503}}{{1000}} = 1\frac{{503}}{{1000}} = 1,503$
Vậy số thập phân tương ứng với hình vẽ là: 1,503
b) Trong số thập phân 1,503:
- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Bài 28 Toán lớp 5 SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán có liên quan đến thực tế. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin giải toán.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính này. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần:
Bài 3 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng số thập phân trong cuộc sống. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính tiền, đo chiều dài, tính diện tích, v.v. Để giải bài này, học sinh cần:
Để học tốt Toán lớp 5 Bài 28, học sinh nên:
Ngoài SGK Bình Minh, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Toán lớp 5 Bài 28. Luyện tập - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số thập phân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong bài và đạt kết quả tốt trong môn Toán.