Bài 99 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập cuối năm, là cơ hội để các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán thực tế, giúp các em vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 99, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Số? Trên bản đồ tỉ lệ quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét? Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? : a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm. b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu
Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
580 m = 58 000 cm
Quãng đường từ trường học đến công viên trên bản đồ là:
58 000 : 5 000 = 11,6 (cm)
Đáp số: 11,6 cm
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{2{\rm{ 500 000}}}}$, quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Quãng đường giữa hai thành phố trên thực tế là:
5 × 2 500 000 = 12 500 000 (cm)
12 500 000 cm = 125 km
Đáp số: 125 km
Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? :
a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm.
b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là ? km.
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là 5 cm.
b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là:
5 × 7 500 = 37 500 (cm)
37 500 cm = 0,375 km
Vậy độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là 0,375 km.
Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
- Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
- Cột thứ nhất:
Độ dài thật = 8 × 600 = 4 800 cm
Đổi 4 800 cm = 48 m
- Cột thứ 2:
Đổi 0,6 km = 6 000 dm
Độ trên bản đồ = 6 000 : 2 000 = 3 dm
- Cột thứ 3:
Độ dài thật = 25 × 400 000 = 10 000 000 mm
Đổi 10 000 000 mm = 10 km
- Cột thứ 4:
Đổi 6 km = 600 000 cm
Độ trên bản đồ = 600 000 : 15 000 = 40 cm
Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
- Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
- Cột thứ nhất:
Độ dài thật = 8 × 600 = 4 800 cm
Đổi 4 800 cm = 48 m
- Cột thứ 2:
Đổi 0,6 km = 6 000 dm
Độ trên bản đồ = 6 000 : 2 000 = 3 dm
- Cột thứ 3:
Độ dài thật = 25 × 400 000 = 10 000 000 mm
Đổi 10 000 000 mm = 10 km
- Cột thứ 4:
Đổi 6 km = 600 000 cm
Độ trên bản đồ = 600 000 : 15 000 = 40 cm
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{2{\rm{ 500 000}}}}$, quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Quãng đường giữa hai thành phố trên thực tế là:
5 × 2 500 000 = 12 500 000 (cm)
12 500 000 cm = 125 km
Đáp số: 125 km
Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
580 m = 58 000 cm
Quãng đường từ trường học đến công viên trên bản đồ là:
58 000 : 5 000 = 11,6 (cm)
Đáp số: 11,6 cm
Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Bình Minh
Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? :
a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm.
b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là ? km.
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài thực tế, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là 5 cm.
b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là:
5 × 7 500 = 37 500 (cm)
37 500 cm = 0,375 km
Vậy độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là 0,375 km.
Bài 99 Toán lớp 5 là một bài luyện tập tổng hợp, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau. Để giải tốt bài này, các em cần nắm vững kiến thức về các phép tính với số thập phân, các bài toán về diện tích, chu vi, và các bài toán có liên quan đến thời gian, vận tốc, quãng đường.
Bài 99 thường bao gồm các dạng bài sau:
Khi giải các bài toán về số thập phân, các em cần lưu ý:
Ví dụ:
Tính: 3,5 + 2,7 = ?
Giải:
3,5 + 2,7 = 6,2
Để tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ công thức:
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật = 5cm x 3cm = 15cm2
Chu vi hình chữ nhật = (5cm + 3cm) x 2 = 16cm
Các em cần nhớ công thức liên quan đến thời gian, vận tốc, quãng đường:
Ví dụ:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ trong 2 giờ. Tính quãng đường AB.
Giải:
Quãng đường AB = 60km/giờ x 2 giờ = 120km
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 99 Toán lớp 5. Chúc các em học tốt!
Dạng bài | Công thức |
---|---|
Số thập phân | Cộng, trừ, nhân, chia |
Diện tích, chu vi | Công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông |
Thời gian, vận tốc, quãng đường | Vận tốc = quãng đường / thời gian, ... |