Bài 70 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập của sách giáo khoa Bình Minh là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập tương tự để hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức.
Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế! Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá cách giải các bài tập trong bài 70 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Số? a) Cho hình tam giác ABC có đáy BC = 25 dm và đường cao AH = 11 dm. Diện tích hình tam giác ABC bằng ? m2. Đ – S? Diện tích hình tam giác ABC là: Số? Cho ABCD là hình vuông. Diện tích phần tô màu bằng ? cm2. Một người thợ dùng băng vải hình chữ nhật để may cờ đuôi nheo hình tam giác đều như hình vẽ:
Trả lời câu hỏi 1 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
a) Cho hình tam giác ABC có đáy BC = 25 dm và đường cao AH = 11 dm. Diện tích hình tam giác ABC bằng ? m2.
b) Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông, MN = 60 cm và MP = 1,8 m. Diện tích hình tam giác MNP bằng ? m2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{{25 \times 11}}{2} = 137,5$(dm2)
Đổi: 137,5 dm2 = 1,375 m2
Vậy diện tích hình tam giác ABC bằng 137,5 m2.
b) Đổi: 60 cm = 0,6 m
Diện tích hình tam giác MNP là:
$\frac{{0,6 \times 1,8}}{2} = 0,54$(m2)
Diện tích hình tam giác MNP bằng 0,54 m2.
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Một người thợ dùng băng vải hình chữ nhật để may cờ đuôi nheo hình tam giác đều như hình vẽ:
a) Diện tích một lá cờ đuôi nheo.
b) Mỗi băng vải có thể may được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ đuôi nheo?
Phương pháp giải:
a) Tìm diện tích một lá cờ đuôi nheo = (đáy × chiều cao) : 2
b) Tìm diện tích băng vải hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm số lá cờ đuôi nheo nhiều nhất có thể may được = diện tích băng vải hình chữ nhật : diện tích một lá cờ đuôi nheo
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Diện tích một lá cờ đuôi nheo là:
$\frac{{30 \times 26}}{2} = 390$(cm2)
b) Diện tích băng vải hình chữ nhật là:
150 × 26 = 3 900 (cm2)
Mỗi băng vải có thể may được nhiều nhất số lá cờ đuôi nheo là:
3 900 : 390 = 10 (lá cờ)
Đáp số: a) 390 cm2.
b) 10 lá cờ.
Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho ABCD là hình vuông.
Diện tích phần tô màu bằng ? cm2.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích hình tam giác AOD và CDE.
- Tìm diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
- Tìm diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông – (diện tích hình tam giác AOD + tích hình tam giác CDE)
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình vuông ABCD là:
80 × 80 = 6400 (cm2)
Diện tích hình tam giác AOD là:
$\frac{{80 \times 40}}{2} = 1600$(cm2)
Diện tích hình tam giác CDE là:
$\frac{{80 \times 40}}{2} = 1600$(cm2)
Diện tích phần tô màu là:
6 400 – (1 600 + 1 600) = 3 200 (cm2)
Vậy diện tích phần tô màu bằng 3 200 cm2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S?
Diện tích hình tam giác ABC là:
a) 2 700 cm2.
b) 1 350 cm.
c) 1 350 cm2.
d) 0,135 m2.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích tam giác ABC nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{{60 \times 45}}{2} = 1350$(cm2) = 0,135 m2.
Vậy
Trả lời câu hỏi 1 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
a) Cho hình tam giác ABC có đáy BC = 25 dm và đường cao AH = 11 dm. Diện tích hình tam giác ABC bằng ? m2.
b) Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông, MN = 60 cm và MP = 1,8 m. Diện tích hình tam giác MNP bằng ? m2.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{{25 \times 11}}{2} = 137,5$(dm2)
Đổi: 137,5 dm2 = 1,375 m2
Vậy diện tích hình tam giác ABC bằng 137,5 m2.
b) Đổi: 60 cm = 0,6 m
Diện tích hình tam giác MNP là:
$\frac{{0,6 \times 1,8}}{2} = 0,54$(m2)
Diện tích hình tam giác MNP bằng 0,54 m2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S?
Diện tích hình tam giác ABC là:
a) 2 700 cm2.
b) 1 350 cm.
c) 1 350 cm2.
d) 0,135 m2.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích tam giác ABC nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{{60 \times 45}}{2} = 1350$(cm2) = 0,135 m2.
Vậy
Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho ABCD là hình vuông.
Diện tích phần tô màu bằng ? cm2.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích hình tam giác AOD và CDE.
- Tìm diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
- Tìm diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông – (diện tích hình tam giác AOD + tích hình tam giác CDE)
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình vuông ABCD là:
80 × 80 = 6400 (cm2)
Diện tích hình tam giác AOD là:
$\frac{{80 \times 40}}{2} = 1600$(cm2)
Diện tích hình tam giác CDE là:
$\frac{{80 \times 40}}{2} = 1600$(cm2)
Diện tích phần tô màu là:
6 400 – (1 600 + 1 600) = 3 200 (cm2)
Vậy diện tích phần tô màu bằng 3 200 cm2.
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Bình Minh
Một người thợ dùng băng vải hình chữ nhật để may cờ đuôi nheo hình tam giác đều như hình vẽ:
a) Diện tích một lá cờ đuôi nheo.
b) Mỗi băng vải có thể may được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ đuôi nheo?
Phương pháp giải:
a) Tìm diện tích một lá cờ đuôi nheo = (đáy × chiều cao) : 2
b) Tìm diện tích băng vải hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm số lá cờ đuôi nheo nhiều nhất có thể may được = diện tích băng vải hình chữ nhật : diện tích một lá cờ đuôi nheo
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Diện tích một lá cờ đuôi nheo là:
$\frac{{30 \times 26}}{2} = 390$(cm2)
b) Diện tích băng vải hình chữ nhật là:
150 × 26 = 3 900 (cm2)
Mỗi băng vải có thể may được nhiều nhất số lá cờ đuôi nheo là:
3 900 : 390 = 10 (lá cờ)
Đáp số: a) 390 cm2.
b) 10 lá cờ.
Bài 70 Toán lớp 5 sách giáo khoa Bình Minh là bài luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm các dạng bài tập về số thập phân, phần trăm, diện tích hình chữ nhật, hình vuông và giải toán có lời văn.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
3,5 + 2,8 | 6,3 |
5,2 - 1,7 | 3,5 |
1,5 x 2,4 | 3,6 |
8,4 : 1,2 | 7 |
Bài 2 yêu cầu học sinh tính phần trăm của một số. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm phần trăm và cách tính phần trăm của một số.
Ví dụ:
Tính 20% của 80.
Giải:
20% của 80 là: 80 x 20% = 80 x 0,2 = 16
Bài 3 yêu cầu học sinh tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật (chiều dài x chiều rộng) và hình vuông (cạnh x cạnh).
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 5cm x 3cm = 15cm2
Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các kiến thức đã học. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 120kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 30% số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được buổi sáng là: 120kg x 30% = 36kg
Số gạo còn lại là: 120kg - 36kg = 84kg
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 70 Toán lớp 5 sách giáo khoa Bình Minh. Chúc các em học tốt!