Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 25: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 25: Số thập phân (tiếp theo) thuộc chương trình SGK Bình Minh, tiếp tục đi sâu vào kiến thức về số thập phân, giúp các em học sinh củng cố và mở rộng hiểu biết về chủ đề này.

Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài và giải bài tập một cách dễ dàng, hiệu quả với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy trực quan, sinh động.

Hoàn thành bảng (theo mẫu): a) Tìm số thập phân thích hợp: b) Tìm hỗn số thích hợp (theo mẫu): Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Câu 3

    Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

    Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

    Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2 1

    Có tất cả .?.l nước.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Bình thứ nhất có 1 l nước; bình thứ hai có $\frac{8}{{10}}$l nước.

    Cả hai bình có: $1 + \frac{8}{{10}} = 1\frac{8}{{10}} = 1,8$(lít)

    Vậy có tất cả 1,8l nước.

    Câu 1

      Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

      Hoàn thành bảng (theo mẫu):

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

      - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

      Hoàn thành bảng (theo mẫu):

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

      - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

      a) Tìm số thập phân thích hợp:

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3

      b) Tìm hỗn số thích hợp (theo mẫu):

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 4

      Phương pháp giải:

      a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

      b) Viết hỗn số theo mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      a) $6\frac{3}{{10}} = 6,3$

      $\frac{{18}}{{100}} = 0,18$

      $\frac{{516}}{{1000}} = 0,516$

      b) $9,2 = 9\frac{2}{{10}}$

      $21,50 = 21\frac{{50}}{{100}}$

      $1,07 = 1\frac{7}{{100}}$

      Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

      Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

      Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 5

      Có tất cả .?.l nước.

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Bình thứ nhất có 1 l nước; bình thứ hai có $\frac{8}{{10}}$l nước.

      Cả hai bình có: $1 + \frac{8}{{10}} = 1\frac{8}{{10}} = 1,8$(lít)

      Vậy có tất cả 1,8l nước.

      Câu 2

        Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Bình minh

        a) Tìm số thập phân thích hợp:

        Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 1

        b) Tìm hỗn số thích hợp (theo mẫu):

        Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 2

        Phương pháp giải:

        a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

        b) Viết hỗn số theo mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        a) $6\frac{3}{{10}} = 6,3$

        $\frac{{18}}{{100}} = 0,18$

        $\frac{{516}}{{1000}} = 0,516$

        b) $9,2 = 9\frac{2}{{10}}$

        $21,50 = 21\frac{{50}}{{100}}$

        $1,07 = 1\frac{7}{{100}}$

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 25. Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 25: Số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

        Bài 25 của chương trình Toán lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh, tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức về số thập phân, tập trung vào các phép toán với số thập phân và ứng dụng thực tế của chúng. Bài học này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.

        I. Mục tiêu bài học

        Sau khi học xong bài 25, học sinh có thể:

        • Nắm vững cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
        • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân.
        • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

        II. Nội dung bài học

        Bài học được chia thành các phần chính sau:

        1. Ôn tập về số thập phân: Nhắc lại khái niệm số thập phân, cấu tạo của số thập phân, cách đọc và viết số thập phân.
        2. Cộng, trừ số thập phân: Ôn lại quy tắc cộng, trừ số thập phân, thực hiện các bài tập vận dụng.
        3. Nhân số thập phân với số tự nhiên: Tìm hiểu quy tắc nhân số thập phân với số tự nhiên, thực hiện các bài tập minh họa.
        4. Nhân số thập phân với số thập phân: Tìm hiểu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân, thực hiện các bài tập vận dụng.
        5. Chia số thập phân cho số tự nhiên: Tìm hiểu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên, thực hiện các bài tập minh họa.
        6. Chia số thập phân cho số thập phân: Tìm hiểu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân, thực hiện các bài tập vận dụng.
        7. Bài tập vận dụng: Giải các bài tập tổng hợp để củng cố kiến thức đã học.

        III. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 25 - SGK Bình Minh

        Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 Bài 25 - SGK Bình Minh:

        Bài 1: Tính

        (Các bài tập tính toán cụ thể sẽ được trình bày chi tiết với lời giải và đáp án)

        Bài 2: Đặt tính rồi tính

        (Các bài tập đặt tính và tính toán cụ thể sẽ được trình bày chi tiết với lời giải và đáp án)

        Bài 3: Một mảnh vải dài 12,5m. Người ta cắt đi 3,5m. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu mét?

        Giải:

        Mảnh vải còn lại dài số mét là:

        12,5 - 3,5 = 9 (m)

        Đáp số: 9m

        Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 8,4cm và chiều rộng 5,6cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

        Giải:

        Chu vi của hình chữ nhật là:

        (8,4 + 5,6) x 2 = 28 (cm)

        Diện tích của hình chữ nhật là:

        8,4 x 5,6 = 47,04 (cm2)

        Đáp số: Chu vi: 28cm; Diện tích: 47,04cm2

        IV. Luyện tập và củng cố

        Để nắm vững kiến thức về số thập phân, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác từ các nguồn tài liệu khác nhau. giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và nâng cao trình độ.

        V. Kết luận

        Bài 25 Toán lớp 5 - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số thập phân và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải cụ thể trên đây, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.

        Phép toánQuy tắc
        Cộng, trừĐặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, cộng hoặc trừ như cộng hoặc trừ số tự nhiên.
        NhânNhân như nhân số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số rồi đặt dấu phẩy ở kết quả.
        ChiaChia như chia số tự nhiên, nếu thương là số thập phân thì thêm dấu phẩy và các chữ số 0 vào số bị chia.