Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 149: Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh

Bài 149 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về so sánh các số thập phân. Bài học này giúp học sinh nắm vững các phương pháp so sánh, từ đó áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

<, >, =? <, >, =? a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Dưới đây là bảng thống kê chiều dài một số cầu bắc qua sông Hồng: Cầu nào ngắn nhất? Cầu nào dài nhất? Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”:

Câu 3

    Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

    a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    0,521; 0,289; 0,52; 0,6

    b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    7,458; 6,894; 7,548; 6,901

    Phương pháp giải:

    - So sánh các số theo quy tắc:

    + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6

    Vậy viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.

    b) Ta có: 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894

    Vậy viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.

    Câu 5

      Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

      Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”:

      Một bạn đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau, mỗi bạn còn lại viết một số thập phân ở giữa hai số thập phân đó ra giấy. Các bạn trong nhóm cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. Các bạn trong nhóm đổi vai để tiếp tục trò chơi.

      Phương pháp giải:

      Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”.

      Lời giải chi tiết:

      Ví dụ:

      Đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau là: 1,34 và 15,7

      Số thập phân ở giữa hai số thập phân đó là: 1,5; 2,4; 11,65;.....

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

        <, >, =?

        Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - So sánh các số theo quy tắc:

         + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) 56,98 < 71,01

        b) 0,4 > 0,36

        c) 5,62 = 5,620

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

          Dưới đây là bảng thống kê chiều dài một số cầu bắc qua sông Hồng:

          Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 3 1

          Cầu nào ngắn nhất? Cầu nào dài nhất?

          Phương pháp giải:

          - So sánh chiều dài các cây cầu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 2,290 < 3,084 < 3,250 < 3,90

          Vậy cầu Long Biên ngắn nhất, cầu Nhật Tân dài nhất.

          Câu 2

            Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            <, >, =?

            Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 1 1

            Phương pháp giải:

            - Đổi các số đo đại lượng về cùng đơn vị

            - So sánh các số theo quy tắc:

             + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 15,79 tấn = 157,9 tạ > 157,86 tạ

            Vậy 15,79 tấn > 157,86 tạ

            b) 3,5647 m3 = 3564,7 dm3

            c) 34,625 tạ = 3462,5 kg < 3462,7 kg

            Vậy 34,625 tạ < 3462,7 kg

            d) 6,3 m3 = 6 300 000 cm3 > 6 254 387 cm3

            Vậy 6,3 m3 > 6 254 387 cm3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            <, >, =?

            Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            - So sánh các số theo quy tắc:

             + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 56,98 < 71,01

            b) 0,4 > 0,36

            c) 5,62 = 5,620

            Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            <, >, =?

            Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 2

            Phương pháp giải:

            - Đổi các số đo đại lượng về cùng đơn vị

            - So sánh các số theo quy tắc:

             + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 15,79 tấn = 157,9 tạ > 157,86 tạ

            Vậy 15,79 tấn > 157,86 tạ

            b) 3,5647 m3 = 3564,7 dm3

            c) 34,625 tạ = 3462,5 kg < 3462,7 kg

            Vậy 34,625 tạ < 3462,7 kg

            d) 6,3 m3 = 6 300 000 cm3 > 6 254 387 cm3

            Vậy 6,3 m3 > 6 254 387 cm3

            Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

            0,521; 0,289; 0,52; 0,6

            b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

            7,458; 6,894; 7,548; 6,901

            Phương pháp giải:

            - So sánh các số theo quy tắc:

            + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6

            Vậy viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.

            b) Ta có: 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894

            Vậy viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.

            Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            Dưới đây là bảng thống kê chiều dài một số cầu bắc qua sông Hồng:

            Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh 3

            Cầu nào ngắn nhất? Cầu nào dài nhất?

            Phương pháp giải:

            - So sánh chiều dài các cây cầu.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 2,290 < 3,084 < 3,250 < 3,90

            Vậy cầu Long Biên ngắn nhất, cầu Nhật Tân dài nhất.

            Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh

            Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”:

            Một bạn đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau, mỗi bạn còn lại viết một số thập phân ở giữa hai số thập phân đó ra giấy. Các bạn trong nhóm cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. Các bạn trong nhóm đổi vai để tiếp tục trò chơi.

            Phương pháp giải:

            Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”.

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ:

            Đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau là: 1,34 và 15,7

            Số thập phân ở giữa hai số thập phân đó là: 1,5; 2,4; 11,65;.....

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 149: Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh

            Bài 149 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập cuối năm, giúp học sinh củng cố kiến thức về số thập phân và kỹ năng so sánh chúng. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

            I. Mục tiêu bài học

            Bài học này hướng đến việc giúp học sinh:

            • Nắm vững các phương pháp so sánh hai số thập phân.
            • Vận dụng kiến thức đã học để so sánh các số thập phân trong các bài toán cụ thể.
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

            II. Nội dung bài học

            Bài 149 tập trung vào các nội dung sau:

            1. Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các quy tắc so sánh số thập phân, bao gồm việc so sánh phần nguyên, phần thập phân và sử dụng dấu >, <, =.
            2. Bài tập áp dụng: Các bài tập đa dạng giúp học sinh luyện tập kỹ năng so sánh số thập phân, bao gồm:
            • So sánh hai số thập phân đơn giản.
            • So sánh các số thập phân có số chữ số khác nhau ở phần thập phân.
            • So sánh các số thập phân thông qua việc chuyển đổi chúng về dạng phân số.
            • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc so sánh số thập phân.

            III. Phương pháp so sánh số thập phân

            Có nhiều phương pháp để so sánh số thập phân, trong đó phổ biến nhất là:

            1. So sánh phần nguyên: Nếu hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
            2. So sánh phần thập phân: Nếu hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
            3. Chuyển đổi về phân số: Chuyển đổi cả hai số thập phân về dạng phân số rồi so sánh chúng.

            IV. Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: So sánh 3,5 và 3,7

            Phần nguyên của cả hai số đều là 3. So sánh phần thập phân, ta thấy 5 < 7. Vậy 3,5 < 3,7.

            Ví dụ 2: So sánh 2,15 và 2,1

            Để so sánh, ta có thể thêm số 0 vào phần thập phân của số 2,1 để có 2,10. Khi đó, ta so sánh 2,15 và 2,10. Vì 15 > 10, nên 2,15 > 2,1.

            V. Bài tập luyện tập

            Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về so sánh số thập phân:

            Bài tậpĐáp án
            So sánh 4,2 và 4,34,2 < 4,3
            So sánh 1,85 và 1,81,85 > 1,8
            So sánh 0,99 và 10,99 < 1

            Các em học sinh có thể tìm thêm các bài tập khác trên giaitoan.edu.vn để luyện tập và nâng cao kỹ năng.

            VI. Lưu ý khi so sánh số thập phân

            Khi so sánh số thập phân, cần lưu ý:

            • Đảm bảo rằng hai số thập phân có cùng đơn vị đo.
            • Nếu cần thiết, hãy chuyển đổi các số thập phân về cùng một dạng (ví dụ: phân số) trước khi so sánh.
            • Kiểm tra kỹ các bước so sánh để tránh sai sót.

            VII. Kết luận

            Bài 149 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số thập phân và kỹ năng so sánh chúng. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp so sánh hiệu quả sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các tình huống thực tế. giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập được cung cấp, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao.