Bài học Toán lớp 5 Bài 44 tập trung vào phương pháp trừ hai số thập phân, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 5. Bài học này được trình bày theo sách giáo khoa Bình Minh, cung cấp kiến thức nền tảng và các bài tập thực hành để học sinh nắm vững kiến thức.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phép trừ hai số thập phân.
Đặt tính rồi tính: a) 31,2 – 20,5 b) 17,42 – 8,3 c) 25,3 – 21,87 Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) ? + 4,53 = 6,48 b) 9,5 – ? = 6,34 c) 8,7 + ? = 10,49 Quả bí ngô cân nặng 3,4 kg. Cô bán hàng cắt ra một miếng bí ngô cân nặng 1,8 kg để bán. Hỏi miếng bí ngô còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời câu hỏi 3 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Quả bí ngô cân nặng 3,4 kg. Cô bán hàng cắt ra một miếng bí ngô cân nặng 1,8 kg để bán. Hỏi miếng bí ngô còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính miếng bí ngô còn lại nặng số ki-lô-gam = Số ki-lô-gam ban đầu của quả bí ngô – số ki-lô-gam miếng bí ngô đã cắt.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quả bí ngô cân nặng: 3,4 kg
Đã bán: 1,8 kg
Còn lại: ? kg.
Bài giải
Miếng bí ngô còn lại nặng số ki-lô-gam là:
3,4 – 1,8 = 1,6 (kg)
Đáp số: 1,6 kg.
Trả lời câu hỏi 2 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
a) ? + 4,53 = 6,48
b) 9,5 – ? = 6,34
c) 8,7 + ? = 10,49
Phương pháp giải:
a, c) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) ? + 4,53 = 6,48
? = 6,48 – 4,53 = 1,95
Vậy số cần điền vào ô trống là 1,95
b) 9,5 – ? = 6,34
? = 9,5 – 6,34 = 3,16
Vậy số cần điền vào ô trống là 3,16
c) 8,7 + ? = 10,49
? = 10,49 – 8,7 = 1,79
Vậy số cần điền vào ô trống là 1,79
Trả lời câu hỏi 1 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 31,2 – 20,5
b) 17,42 – 8,3
c) 25,3 – 21,87
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lưu ý với câu c: Coi 25,3 = 25,30 ta thực hiện phép tính 25,30 – 21,87 như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
a) ? + 4,53 = 6,48
b) 9,5 – ? = 6,34
c) 8,7 + ? = 10,49
Phương pháp giải:
a, c) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) ? + 4,53 = 6,48
? = 6,48 – 4,53 = 1,95
Vậy số cần điền vào ô trống là 1,95
b) 9,5 – ? = 6,34
? = 9,5 – 6,34 = 3,16
Vậy số cần điền vào ô trống là 3,16
c) 8,7 + ? = 10,49
? = 10,49 – 8,7 = 1,79
Vậy số cần điền vào ô trống là 1,79
Trả lời câu hỏi 3 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Quả bí ngô cân nặng 3,4 kg. Cô bán hàng cắt ra một miếng bí ngô cân nặng 1,8 kg để bán. Hỏi miếng bí ngô còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính miếng bí ngô còn lại nặng số ki-lô-gam = Số ki-lô-gam ban đầu của quả bí ngô – số ki-lô-gam miếng bí ngô đã cắt.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quả bí ngô cân nặng: 3,4 kg
Đã bán: 1,8 kg
Còn lại: ? kg.
Bài giải
Miếng bí ngô còn lại nặng số ki-lô-gam là:
3,4 – 1,8 = 1,6 (kg)
Đáp số: 1,6 kg.
Trả lời câu hỏi 1 trang 58 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 31,2 – 20,5
b) 17,42 – 8,3
c) 25,3 – 21,87
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lưu ý với câu c: Coi 25,3 = 25,30 ta thực hiện phép tính 25,30 – 21,87 như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Bài 44 Toán lớp 5 thuộc chương trình Toán học lớp 5, tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện phép trừ hai số thập phân. Đây là một trong những phép toán cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các số thập phân và ứng dụng trong thực tế.
Để giải quyết các bài toán về phép trừ hai số thập phân, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Có nhiều dạng bài tập liên quan đến phép trừ hai số thập phân. Dưới đây là một số phương pháp giải thường gặp:
Ví dụ: 12,34 - 5,67
Cách giải: Đặt các số sao cho các hàng thẳng hàng, thực hiện phép trừ như trừ hai số tự nhiên.
Ví dụ: 12,3 - 5,67
Cách giải: Thêm các chữ số 0 vào phần thập phân của số có ít chữ số hơn sao cho hai số có cùng số chữ số phần thập phân, sau đó thực hiện phép trừ.
Ví dụ: Một cửa hàng có 25,5 kg gạo. Bán được 12,8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Cách giải: Xác định phép toán cần thực hiện (trong trường hợp này là phép trừ). Thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.
Bài 1: Tính 34,56 - 12,34
Lời giải:
3 | 4 | . | 5 | 6 | |
---|---|---|---|---|---|
- | 1 | 2 | . | 3 | 4 |
2 | 2 | . | 2 | 2 |
Vậy, 34,56 - 12,34 = 22,22
Bài 2: Tính 15,7 - 8,95
Lời giải:
1 | 5 | . | 7 | 0 | |
---|---|---|---|---|---|
- | 8 | . | 9 | 5 | |
6 | . | 7 | 5 |
Vậy, 15,7 - 8,95 = 6,75
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 5 Bài 44: Trừ hai số thập phân - SGK Bình Minh cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để học sinh thực hiện phép trừ hai số thập phân một cách chính xác và hiệu quả. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.