Bài 13 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập về hình học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các hình khối cơ bản như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình nón, hình cầu. Bài học này rất quan trọng để các em nắm vững kiến thức nền tảng cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 - SGK Bình Minh, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Tính diện tích hình tam giác ABC trong mỗi hình dưới đây: Quan sát hình bên rồi tìm số đo thích hợp thay cho ? Số? Một sợi dây cua-roa nối hai bánh xe hình tròn có bán kính 0,35 m (như hình dưới). Số? Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 12 dm. Số? Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AO, O là trung điểm của đoạn thẳng AB và các đường tròn tâm I, tâm O như hình dưới. Biết AI = 10 cm.
Trả lời câu hỏi 1 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích hình tam giác ABC trong mỗi hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{16 \times 15}}{2} = 120\)(cm2)
b) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{11 \times 12}}{2} = 66\)(cm2)
c) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{8 \times 15}}{2} = 60\)(cm2)
Đáp số: a) 120 cm2
b) 66 cm2
c) 60 cm2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một sợi dây cua-roa nối hai bánh xe hình tròn có bán kính 0,35 m (như hình dưới).
Phương pháp giải:
- 2 nửa hình tròn chính là hình tròn bán kính 0,35 m
- Tính chiều dài sợi dây cu-roa = 2,5 × 2 + chu vi hình tròn bán kính 0,35 m
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đường kính hình tròn là:
0,35 × 2 = 0,7 (m)
Chu vi hình tròn là:
0,7 × 3,14 = 2,198 (m)
Chiều dài sợi dây cu-roa là:
2,5 × 2 + 2,198 = 7,198 (m)
Vậy chiều dài sợi dây cu-roa đó là 7,198 m.
Trả lời câu hỏi 4 trang 114 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 12 dm.
Phương pháp giải:
- Bán kính hình tròn tâm O chính là đường kính của hình tròn bé
- Diện tích phần tô màu xanh = diện tích hình tròn tâm O – diện tích hình tròn bé.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 12 dm = 1,2 m
Bán kính hình tròn tâm O là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Bán kính hình tròn bé là:
0,6 : 2 = 0,3 (m)
Diện tích hình tròn bé là:
0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 (m2)
Diện tích hình tròn tâm O là:
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (m2)
Diện tích phần tô màu xanh là:
1,1304 – 0,2826 = 0,8478 (m2)
Vậy diện tích phần tô màu xanh trong hình bên là 0,8478 m2.
Trả lời câu hỏi 5 trang 114 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AO, O là trung điểm của đoạn thẳng AB và các đường tròn tâm I, tâm O như hình dưới. Biết AI = 10 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình để trả lời câu hỏi.
Cách 1: Dựa vào mối quan hệ giữa bán kính, đường kính của hình tròn.
Cách 2: Tính rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AO nên AO = AI × 2
Vậy bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
b) Vì bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
Nên đường kính hình tròn tâm O gấp 2 lần đường kính hình tròn tâm I.
Nên chu vi hình tròn tâm O gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm I.
c) Vì bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I
Mà diện tích hình tròn tâm I = AI × AI × 3,14
Diện tích hình tròn tâm O = AO × AO × 3,14 = AI × 2 × AI × 2 × 3,14 = 4 × AI × AI × 3,14 = 4 × diện tích hình tròn tâm I.
Vậy diện tích hình tròn tâm O gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm I.
Cách 2:
a) AO = AI + IO = 10 + 10 = 20 cm
Nên bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
b) Chu vi hình tròn tâm O là: 20 × 2 × 3,14 = 125,6 cm
Chu vi hình tròn tâm O là: 10 × 2 × 3,14 = 62,8 cm
Ta có: 125,6 : 62,8 = 2
Nên chu vi hình tròn tâm O gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm I.
c)
Mà diện tích hình tròn tâm O là: 20 × 20 × 3,14 = 1256 cm2
Diện tích hình tròn tâm I là: 10 × 10 × 3,14 = 314 cm2
Ta có: 1256 : 314 = 4
Vậy diện tích hình tròn tâm O gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm I.
Trả lời câu hỏi 2 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát hình bên rồi tìm số đo thích hợp thay cho ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm diện tích phần trồng hoa cúc = đáy × chiều cao : 2
- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng
- Tìm diện tích phần trồng hoa hồng = diện tích hình chữ nhật - diện tích phần trồng hoa cúc
Cách 2: Diện tích phần trồng hoa hồng là diện tích hình thang
Tính độ dài đáy bé hình thang = Đáy lớn – 25 m
Tính diện tích phần trồng hoa hồng = tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Cách 1: Diện tích phần trồng hoa cúc là:
\(\frac{{120 \times 25}}{2} = 1500\)(m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
$$80 × 120 = 9600 (m2)
Diện tích phần trồng hoa hồng là:
9600 – 1500 = 8100 (m2)
Vậy diện tích phần trồng hoa hồng là 8100 m2.
Cách 2: Diện tích phần trồng hoa cúc là:
Độ dài đáy bé của hình thang là:
80 – 25 = 55 (m)
Diện tích phần trồng hoa hồng là:
\(\frac{{(80 + 55) \times 120}}{2} = 8100\)(m2)
Vậy diện tích phần trồng hoa hồng là 8100 m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích hình tam giác ABC trong mỗi hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{16 \times 15}}{2} = 120\)(cm2)
b) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{11 \times 12}}{2} = 66\)(cm2)
c) Diện tích hình tam giác ABC là:
\(\frac{{8 \times 15}}{2} = 60\)(cm2)
Đáp số: a) 120 cm2
b) 66 cm2
c) 60 cm2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát hình bên rồi tìm số đo thích hợp thay cho ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm diện tích phần trồng hoa cúc = đáy × chiều cao : 2
- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng
- Tìm diện tích phần trồng hoa hồng = diện tích hình chữ nhật - diện tích phần trồng hoa cúc
Cách 2: Diện tích phần trồng hoa hồng là diện tích hình thang
Tính độ dài đáy bé hình thang = Đáy lớn – 25 m
Tính diện tích phần trồng hoa hồng = tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Cách 1: Diện tích phần trồng hoa cúc là:
\(\frac{{120 \times 25}}{2} = 1500\)(m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
$$80 × 120 = 9600 (m2)
Diện tích phần trồng hoa hồng là:
9600 – 1500 = 8100 (m2)
Vậy diện tích phần trồng hoa hồng là 8100 m2.
Cách 2: Diện tích phần trồng hoa cúc là:
Độ dài đáy bé của hình thang là:
80 – 25 = 55 (m)
Diện tích phần trồng hoa hồng là:
\(\frac{{(80 + 55) \times 120}}{2} = 8100\)(m2)
Vậy diện tích phần trồng hoa hồng là 8100 m2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 113 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một sợi dây cua-roa nối hai bánh xe hình tròn có bán kính 0,35 m (như hình dưới).
Phương pháp giải:
- 2 nửa hình tròn chính là hình tròn bán kính 0,35 m
- Tính chiều dài sợi dây cu-roa = 2,5 × 2 + chu vi hình tròn bán kính 0,35 m
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đường kính hình tròn là:
0,35 × 2 = 0,7 (m)
Chu vi hình tròn là:
0,7 × 3,14 = 2,198 (m)
Chiều dài sợi dây cu-roa là:
2,5 × 2 + 2,198 = 7,198 (m)
Vậy chiều dài sợi dây cu-roa đó là 7,198 m.
Trả lời câu hỏi 4 trang 114 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 12 dm.
Phương pháp giải:
- Bán kính hình tròn tâm O chính là đường kính của hình tròn bé
- Diện tích phần tô màu xanh = diện tích hình tròn tâm O – diện tích hình tròn bé.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 12 dm = 1,2 m
Bán kính hình tròn tâm O là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Bán kính hình tròn bé là:
0,6 : 2 = 0,3 (m)
Diện tích hình tròn bé là:
0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 (m2)
Diện tích hình tròn tâm O là:
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (m2)
Diện tích phần tô màu xanh là:
1,1304 – 0,2826 = 0,8478 (m2)
Vậy diện tích phần tô màu xanh trong hình bên là 0,8478 m2.
Trả lời câu hỏi 5 trang 114 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AO, O là trung điểm của đoạn thẳng AB và các đường tròn tâm I, tâm O như hình dưới. Biết AI = 10 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình để trả lời câu hỏi.
Cách 1: Dựa vào mối quan hệ giữa bán kính, đường kính của hình tròn.
Cách 2: Tính rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AO nên AO = AI × 2
Vậy bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
b) Vì bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
Nên đường kính hình tròn tâm O gấp 2 lần đường kính hình tròn tâm I.
Nên chu vi hình tròn tâm O gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm I.
c) Vì bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I
Mà diện tích hình tròn tâm I = AI × AI × 3,14
Diện tích hình tròn tâm O = AO × AO × 3,14 = AI × 2 × AI × 2 × 3,14 = 4 × AI × AI × 3,14 = 4 × diện tích hình tròn tâm I.
Vậy diện tích hình tròn tâm O gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm I.
Cách 2:
a) AO = AI + IO = 10 + 10 = 20 cm
Nên bán kính hình tròn tâm O gấp 2 lần bán kính hình tròn tâm I.
b) Chu vi hình tròn tâm O là: 20 × 2 × 3,14 = 125,6 cm
Chu vi hình tròn tâm O là: 10 × 2 × 3,14 = 62,8 cm
Ta có: 125,6 : 62,8 = 2
Nên chu vi hình tròn tâm O gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm I.
c)
Mà diện tích hình tròn tâm O là: 20 × 20 × 3,14 = 1256 cm2
Diện tích hình tròn tâm I là: 10 × 10 × 3,14 = 314 cm2
Ta có: 1256 : 314 = 4
Vậy diện tích hình tròn tâm O gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm I.
Bài 13 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập hình học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các hình khối cơ bản. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bài học, các kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 - SGK Bình Minh.
Bài 13 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 - SGK Bình Minh:
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về đặc điểm của các hình khối. Ví dụ:
Hình hộp chữ nhật có ... mặt, ... cạnh, ... đỉnh.
Hướng dẫn giải: Học sinh cần nhớ lại kiến thức về hình hộp chữ nhật để điền đúng số lượng mặt, cạnh, đỉnh.
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các câu phát biểu về hình học là đúng hay sai. Ví dụ:
Mọi hình lập phương đều có 6 mặt bằng nhau. (Đúng/Sai)
Hướng dẫn giải: Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa và đặc điểm của hình lập phương để xác định câu trả lời chính xác.
Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước. Ví dụ:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 2cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình học để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m, chiều cao 1m. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải:
Toán lớp 5 Bài 13: Ôn tập về hình học là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình khối cơ bản. Bằng cách nắm vững kiến thức trọng tâm, luyện tập thường xuyên và vận dụng kiến thức vào thực tế, các em học sinh có thể học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.