Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 116: Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 116 thuộc chương trình Ôn tập về các đơn vị đo thể tích của sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo thể tích thường gặp, mối quan hệ giữa chúng và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Nêu số đo thích hợp thay cho [?] a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?] Số? Tính: a) 173 cm3 + 827 cm3 a) Hãy ghép các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn như hình vẽ bên. Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp thay cho ? a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 [?].

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

    Nêu số đo thích hợp thay cho [?]

    a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

    b) Đề-xi-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

    c) Xăng-ti-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

    Phương pháp giải:

    Nêu số đo thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 m.

    b) Đề-xi-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

    c) Xăng-ti-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

    Câu 5

      Trả lời câu hỏi 5 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

      Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp thay cho ?

      a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 [?].

      b) Thể tích của bể nước là 10 [?].

      c) Thể tích của khối ru-bích (rubik) là 27 [?].

      Phương pháp giải:

      Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 dm3.

      b) Thể tích của bể nước là 10 m3.

      c) Thể tích của khối ru-bích (rubik) là 27 cm3.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

        Tính:

        a) 173 cm3 + 827 cm3

        b) 240 dm3 – 214 dm3

        c) 18 m3 × 100 000

        d) 4 500 m3 : 15

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính như với số tư nhiên.

        Lời giải chi tiết:

        a) 173 cm3 + 827 cm3 = 1 000 cm3

        b) 240 dm3 – 214 dm3 = 26 dm3

        c) 18 m3 × 100 000 = 1 800 000 m3

        d) 4 500 m3 : 15 = 300 m3

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo m3, dm3, cm3.

          Lời giải chi tiết:

          m3

          dm3

          cm3

          1 m3 = 1 000 dm3

          = 1 000 000 cm3

          1 dm3 = 1 000 cm3

          = $\frac{1}{{1000}}$ m3

          1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

          Câu 4

            Trả lời câu hỏi 4 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            a) Hãy ghép các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn như hình vẽ bên.

            b) Nếu thể tích của hình lập phương nhỏ là 8 cm3 thì thể tích hình lập phương lớn là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

            Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh 3 1

            Phương pháp giải:

            - Thể tích hình lập phương lớn = thể tích của hình lập phương nhỏ × 8

            Lời giải chi tiết:

            a) Ghép như hình vẽ.

            b) Hình lập phương lớn ghép bởi 8 hình lập phương nhỏ.

            Thể tích hình lập phương lớn là:

            8 × 8 = 64 (cm3)

            Đáp số: 64 cm3.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            Nêu số đo thích hợp thay cho [?]

            a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

            b) Đề-xi-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

            c) Xăng-ti-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?]

            Phương pháp giải:

            Nêu số đo thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 m.

            b) Đề-xi-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

            c) Xăng-ti-mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

            Trả lời câu hỏi 2 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo m3, dm3, cm3.

            Lời giải chi tiết:

            m3

            dm3

            cm3

            1 m3 = 1 000 dm3

            = 1 000 000 cm3

            1 dm3 = 1 000 cm3

            = $\frac{1}{{1000}}$ m3

            1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

            Trả lời câu hỏi 3 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            Tính:

            a) 173 cm3 + 827 cm3

            b) 240 dm3 – 214 dm3

            c) 18 m3 × 100 000

            d) 4 500 m3 : 15

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính như với số tư nhiên.

            Lời giải chi tiết:

            a) 173 cm3 + 827 cm3 = 1 000 cm3

            b) 240 dm3 – 214 dm3 = 26 dm3

            c) 18 m3 × 100 000 = 1 800 000 m3

            d) 4 500 m3 : 15 = 300 m3

            Trả lời câu hỏi 4 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            a) Hãy ghép các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn như hình vẽ bên.

            b) Nếu thể tích của hình lập phương nhỏ là 8 cm3 thì thể tích hình lập phương lớn là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

            Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh 2

            Phương pháp giải:

            - Thể tích hình lập phương lớn = thể tích của hình lập phương nhỏ × 8

            Lời giải chi tiết:

            a) Ghép như hình vẽ.

            b) Hình lập phương lớn ghép bởi 8 hình lập phương nhỏ.

            Thể tích hình lập phương lớn là:

            8 × 8 = 64 (cm3)

            Đáp số: 64 cm3.

            Trả lời câu hỏi 5 trang 41 SGK Toán 5 Bình Minh

            Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp thay cho ?

            a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 [?].

            b) Thể tích của bể nước là 10 [?].

            c) Thể tích của khối ru-bích (rubik) là 27 [?].

            Phương pháp giải:

            Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 dm3.

            b) Thể tích của bể nước là 10 m3.

            c) Thể tích của khối ru-bích (rubik) là 27 cm3.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 116: Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh

            Bài 116 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập về đo thể tích, là cơ hội để các em học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các đơn vị đo thể tích phổ biến. Bài học này tập trung vào việc củng cố khả năng nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.

            I. Các đơn vị đo thể tích thường gặp

            Các đơn vị đo thể tích thường gặp trong chương trình Toán lớp 5 bao gồm:

            • Mét khối (m3): Đơn vị đo thể tích lớn, thường dùng để đo thể tích của các vật thể lớn như phòng học, nhà kho,...
            • Lít (l): Đơn vị đo thể tích phổ biến, thường dùng để đo thể tích của các chất lỏng như nước, dầu,...
            • Xăng-ti-mét khối (cm3): Đơn vị đo thể tích nhỏ, thường dùng để đo thể tích của các vật thể nhỏ như hộp bút, viên gạch,...

            Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích:

            • 1 m3 = 1000 lít
            • 1 lít = 1000 xăng-ti-mét khối
            • 1 m3 = 1.000.000 cm3

            II. Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích

            Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích, các em cần nắm vững mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ:

            Ví dụ 1: Đổi 2 m3 ra lít.

            Ta có: 1 m3 = 1000 lít

            Vậy: 2 m3 = 2 x 1000 lít = 2000 lít

            Ví dụ 2: Đổi 3000 cm3 ra lít.

            Ta có: 1 lít = 1000 cm3

            Vậy: 3000 cm3 = 3000 : 1000 lít = 3 lít

            III. Bài tập vận dụng

            Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em luyện tập:

            1. Đổi các số đo sau ra đơn vị yêu cầu:
              • a) 5 m3 = ... lít
              • b) 4000 cm3 = ... lít
              • c) 1,5 lít = ... cm3
            2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó theo đơn vị mét khối và lít.
            3. Một hộp sữa hình hộp chữ nhật có thể tích 300 cm3. Hỏi hộp sữa đó chứa được bao nhiêu lít sữa?

            IV. Hướng dẫn giải bài tập

            Để giải các bài tập về đo thể tích, các em cần:

            • Xác định đúng đơn vị đo thể tích cần tìm.
            • Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
            • Sử dụng công thức tính thể tích của các hình khối (nếu cần).
            • Thực hiện các phép tính chuyển đổi đơn vị một cách chính xác.

            V. Lời khuyên khi học bài

            Để học tốt bài Toán lớp 5 Bài 116, các em nên:

            • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa.
            • Làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
            • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

            Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về các đơn vị đo thể tích và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!

            Đơn vịKý hiệuQuan hệ
            Mét khốim31 m3 = 1000 lít
            Lítl1 lít = 1000 cm3
            Xăng-ti-mét khốicm31 m3 = 1.000.000 cm3