Bài 78 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập của sách giáo khoa Toán 5 Bình Minh, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 78, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
a) Tính chu vi hình tròn có đường kính bằng 12 dm. b) Hình tròn có bán kính bằng 2,5 m. Hỏi chu vi hình tròn bằng bao nhiêu mét? Chọn đáp án đúng: Một vườn hoa có dạng hình bán nguyệt (một nửa hình tròn) như hình dưới đây: Anh Nam đi hai vòng quang hồ sen có dạng hình tròn đường kính 1 km. Hỏi anh Nam đã đi quãng đường dài bao nhiêu mét? Số? Một chiếc xe xích lô có đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước. Khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được ? vòng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Tính chu vi hình tròn có đường kính bằng 12 dm.
b) Hình tròn có bán kính bằng 2,5 m. Hỏi chu vi hình tròn bằng bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tròn đó là:
12 × 3,14 = 37,68 (dm)
Đáp số: 37,68 dm
b) Chu vi hình tròn đó là:
2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (m)
Đáp số: 15,7 m
Trả lời câu hỏi 4 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một chiếc xe xích lô có đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước. Khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được ? vòng.
Phương pháp giải:
- Quãng đường 2 bánh đi được là như nhau.
- Đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước. Vậy chu vi bánh sau gấp 2 lần chu vi bánh trước. Hay bánh sau lăn được 1 vòng thì bánh trước lăn được 2 vòng..
- Số vòng bánh trước lăn = số vòng bánh sau lăn được × 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước
Bánh sau lăn được 1000 vòng: bánh trước lăn được ? vòng.
Bài giải
Vì đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước nên bánh sau lăn được 1 vòng thì bánh trước lăn được 2 vòng.
Khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được số vòng là:
1 000 × 2 = 2 000 (vòng)
Đáp số: 2 000 vòng.
Vậy khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được 2 000 vòng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn đáp án đúng:
Một vườn hoa có dạng hình bán nguyệt (một nửa hình tròn) như hình dưới đây:
Chu vi của vườn hoa đó là:
A. 314 m
B. 157 m
C. 257 m
D. 414 m
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
- Chu vi vườn hoa = chu vi cả hình tròn : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi cả hình tròn là:
100 × 3,14 = 314 (m)
Chu vi của vườn hoa đó là:
314 : 2 = 157 (m)
Đáp số: 157 m
Trả lời câu hỏi 3 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Anh Nam đi hai vòng quang hồ sen có dạng hình tròn đường kính 1 km. Hỏi anh Nam đã đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Chu vi hồ = chu vi hình tròn.
- Quãng đường một vòng quanh hồ chính là chu vi của hình tròn đường kính 1 km.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính:? 1km
Đi 2 vòng dài: ? m
Bài giải
Đổi 1 km = 1 000 m
Chu vi của hồ sen là:
1 000 × 3,14 = 3 140 (m)
Anh Nam đã đi quãng đường dài số mét là:
3 140 × 2 = 6 280 (m)
Đáp số: 6 280 m.
Trả lời câu hỏi 1 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Tính chu vi hình tròn có đường kính bằng 12 dm.
b) Hình tròn có bán kính bằng 2,5 m. Hỏi chu vi hình tròn bằng bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tròn đó là:
12 × 3,14 = 37,68 (dm)
Đáp số: 37,68 dm
b) Chu vi hình tròn đó là:
2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (m)
Đáp số: 15,7 m
Trả lời câu hỏi 2 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn đáp án đúng:
Một vườn hoa có dạng hình bán nguyệt (một nửa hình tròn) như hình dưới đây:
Chu vi của vườn hoa đó là:
A. 314 m
B. 157 m
C. 257 m
D. 414 m
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
- Chu vi vườn hoa = chu vi cả hình tròn : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi cả hình tròn là:
100 × 3,14 = 314 (m)
Chu vi của vườn hoa đó là:
314 : 2 = 157 (m)
Đáp số: 157 m
Trả lời câu hỏi 3 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Anh Nam đi hai vòng quang hồ sen có dạng hình tròn đường kính 1 km. Hỏi anh Nam đã đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Chu vi hồ = chu vi hình tròn.
- Quãng đường một vòng quanh hồ chính là chu vi của hình tròn đường kính 1 km.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính:? 1km
Đi 2 vòng dài: ? m
Bài giải
Đổi 1 km = 1 000 m
Chu vi của hồ sen là:
1 000 × 3,14 = 3 140 (m)
Anh Nam đã đi quãng đường dài số mét là:
3 140 × 2 = 6 280 (m)
Đáp số: 6 280 m.
Trả lời câu hỏi 4 trang 102 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một chiếc xe xích lô có đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước. Khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được ? vòng.
Phương pháp giải:
- Quãng đường 2 bánh đi được là như nhau.
- Đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước. Vậy chu vi bánh sau gấp 2 lần chu vi bánh trước. Hay bánh sau lăn được 1 vòng thì bánh trước lăn được 2 vòng..
- Số vòng bánh trước lăn = số vòng bánh sau lăn được × 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước
Bánh sau lăn được 1000 vòng: bánh trước lăn được ? vòng.
Bài giải
Vì đường kính bánh sau dài gấp đôi đường kính bánh trước nên bánh sau lăn được 1 vòng thì bánh trước lăn được 2 vòng.
Khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được số vòng là:
1 000 × 2 = 2 000 (vòng)
Đáp số: 2 000 vòng.
Vậy khi bánh sau lăn được 1000 vòng thì bánh trước lăn được 2 000 vòng.
Bài 78 Toán lớp 5 - SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và giải toán có lời văn.
Bài 78 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Các bài tập thường liên quan đến các chủ đề như:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 78:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 8 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Giải:
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là: 60 x 2,5 = 150 (km)
Đáp số: 150km
Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 120 000 đồng. Sau khi giảm giá 10%, giá chiếc áo sơ mi là bao nhiêu?
Giải:
Số tiền giảm giá là: 120 000 x 10% = 12 000 (đồng)
Giá chiếc áo sơ mi sau khi giảm giá là: 120 000 - 12 000 = 108 000 (đồng)
Đáp số: 108 000 đồng
Để giải các bài tập trong Bài 78 một cách hiệu quả, các em học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Bài 78 Toán lớp 5 - SGK Bình Minh là một cơ hội tốt để các em học sinh rèn luyện khả năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.
Ngoài các bài tập trong Bài 78, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự về:
Toán lớp 5 Bài 78. Luyện tập - SGK Bình Minh là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong bài và đạt kết quả tốt trong học tập.
Dạng bài tập | Ví dụ |
---|---|
Diện tích, chu vi | Tính diện tích hình vuông có cạnh 5cm. |
Thời gian, quãng đường | Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ trong 3 giờ. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu km? |