Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải pháp học toán hiệu quả

Bài 80 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập của sách giáo khoa Bình Minh là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập tương tự để hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức.

Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế! Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá cách giải các bài tập trong Bài 80 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Số? Cho hình tròn tâm O và hình tròn tâm I. Biết rằng AB = 16 cm; AC = 12 cm. Diện tích phần tô màu bằng ? cm2. Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 40 cm. Tính diện tích phần tô màu xanh. Cho đoạn thẳng AB = 12 cm. Trên đoạn thẳng AB, lấy điểm O và điểm C, sao cho AO = 6 cm và AC = 9 cm. Một hồ nước tạo thành từ một hình vuông có cạnh 100 m và hai nửa hình tròn như hình bên. Tính diện tích hồ nước đó.

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

    Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 40 cm. Tính diện tích phần tô màu xanh.

    Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

    Phương pháp giải:

    - Bán kính hình tròn tâm O = AB : 2

    - Bán kính hình tròn bé = Bán kính hình tròn tâm O : 2

    - Hai hình tròn có bán kính bằng nhau nên diện tích bằng nhau.

    - Diện tích phần tô màu xanh = diện tích hình tròn tâm O – diện tích 1 hình tròn bé × 2

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Bán kính hình tròn tâm O là:

    40 : 2 = 20 (cm)

    Diện tích hình tròn tâm O là:

    20 × 20 × 3,14 = 1256 (cm2)

    Bán kính hình tròn bé là:

    20 : 2 = 10 (cm)

    Diện tích 1 hình tròn bé là:

    10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

    Diện tích phần tô màu xanh là:

    1256 – 314 × 2 = 628 (cm2)

    Đáp số: 628 cm2.

    Câu 1

      Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

      Số?

      Cho hình tròn tâm O và hình tròn tâm I. Biết rằng AB = 16 cm; AC = 12 cm. Diện tích phần tô màu bằng ? cm2.

      Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Bán kính hình tròn tâm I = AB : 2

      - Bán kính hình tròn tâm O = AC : 2

      - Diện tích phần tô màu = diện tích hình tròn tâm I – diện tích hình tròn tâm O.

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Bán kính hình tròn tâm I là:

      16 : 2 = 8 (cm)

      Diện tích hình tròn tâm I là:

      8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)

      Bán kính hình tròn tâm O là:

      12 : 2 = 6 (cm)

      Diện tích hình tròn tâm O là:

      6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

      Diện tích phần tô màu là:

      200,96 – 113,04 = 87,92 (cm2)

      Vậy diện tích phần tô màu bằng 87,92 cm2.

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một hồ nước tạo thành từ một hình vuông có cạnh 100 m và hai nửa hình tròn như hình bên. Tính diện tích hồ nước đó.

        Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

        Phương pháp giải:

        - Bán kính hai nửa hình tròn = cạnh hình vuông : 2

        - Diện tích hình vẽ = Diện tích hình vuông + Diện tích hai nửa hình tròn

        - Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

        - Diện tích hai nửa hình tròn = Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình vuông và hai nửa đường tròn.

        Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn đường kính 100 m.

        Bán kính hình tròn là:

        100 : 2 = 50 (m)

        Diện tích hình tròn là:

        50 × 50 × 3,14 = 7 850 (m2)

        Diện tích hình vuông là:

        100 × 100 = 10 000 (m2)

        Diện tích hồ nước đó là:

        10 000 + 7 850 = 17 850 (m2)

        Đáp số: 17 850 m2.

        Câu 3

          Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

          Cho đoạn thẳng AB = 12 cm. Trên đoạn thẳng AB, lấy điểm O và điểm C, sao cho AO = 6 cm và AC = 9 cm.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

          a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 6 cm.

          b) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 3 cm

          Phương pháp giải:

          a)

          - Mở com-pa để đầu com-pa trùng với vạch 0 cm và đầu bút chì trùng với vạch 6 cm trên thước.

          - Đặt đầu com-pa trùng với điểm O, cho đầu bút chì sát vào mặt giấy rồi quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 6 cm.

          b)

          - Mở com-pa để đầu com-pa trùng với vạch 0 cm và đầu bút chì trùng với vạch 3 cm trên thước.

          - Đặt đầu com-pa trùng với điểm C, cho đầu bút chì sát vào mặt giấy rồi quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm C có bán kính 3 cm.

          Lời giải chi tiết:

          Dùng compa vẽ hình vào vở theo hướng dẫn ở trên ta có hình vẽ như sau:

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          Cho hình tròn tâm O và hình tròn tâm I. Biết rằng AB = 16 cm; AC = 12 cm. Diện tích phần tô màu bằng ? cm2.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Bán kính hình tròn tâm I = AB : 2

          - Bán kính hình tròn tâm O = AC : 2

          - Diện tích phần tô màu = diện tích hình tròn tâm I – diện tích hình tròn tâm O.

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Bán kính hình tròn tâm I là:

          16 : 2 = 8 (cm)

          Diện tích hình tròn tâm I là:

          8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)

          Bán kính hình tròn tâm O là:

          12 : 2 = 6 (cm)

          Diện tích hình tròn tâm O là:

          6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

          Diện tích phần tô màu là:

          200,96 – 113,04 = 87,92 (cm2)

          Vậy diện tích phần tô màu bằng 87,92 cm2.

          Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

          Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 40 cm. Tính diện tích phần tô màu xanh.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          - Bán kính hình tròn tâm O = AB : 2

          - Bán kính hình tròn bé = Bán kính hình tròn tâm O : 2

          - Hai hình tròn có bán kính bằng nhau nên diện tích bằng nhau.

          - Diện tích phần tô màu xanh = diện tích hình tròn tâm O – diện tích 1 hình tròn bé × 2

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Bán kính hình tròn tâm O là:

          40 : 2 = 20 (cm)

          Diện tích hình tròn tâm O là:

          20 × 20 × 3,14 = 1256 (cm2)

          Bán kính hình tròn bé là:

          20 : 2 = 10 (cm)

          Diện tích 1 hình tròn bé là:

          10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

          Diện tích phần tô màu xanh là:

          1256 – 314 × 2 = 628 (cm2)

          Đáp số: 628 cm2.

          Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

          Cho đoạn thẳng AB = 12 cm. Trên đoạn thẳng AB, lấy điểm O và điểm C, sao cho AO = 6 cm và AC = 9 cm.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 6 cm.

          b) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 3 cm

          Phương pháp giải:

          a)

          - Mở com-pa để đầu com-pa trùng với vạch 0 cm và đầu bút chì trùng với vạch 6 cm trên thước.

          - Đặt đầu com-pa trùng với điểm O, cho đầu bút chì sát vào mặt giấy rồi quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 6 cm.

          b)

          - Mở com-pa để đầu com-pa trùng với vạch 0 cm và đầu bút chì trùng với vạch 3 cm trên thước.

          - Đặt đầu com-pa trùng với điểm C, cho đầu bút chì sát vào mặt giấy rồi quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm C có bán kính 3 cm.

          Lời giải chi tiết:

          Dùng compa vẽ hình vào vở theo hướng dẫn ở trên ta có hình vẽ như sau:

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Bình Minh

          Một hồ nước tạo thành từ một hình vuông có cạnh 100 m và hai nửa hình tròn như hình bên. Tính diện tích hồ nước đó.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          Phương pháp giải:

          - Bán kính hai nửa hình tròn = cạnh hình vuông : 2

          - Diện tích hình vẽ = Diện tích hình vuông + Diện tích hai nửa hình tròn

          - Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

          - Diện tích hai nửa hình tròn = Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình vuông và hai nửa đường tròn.

          Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn đường kính 100 m.

          Bán kính hình tròn là:

          100 : 2 = 50 (m)

          Diện tích hình tròn là:

          50 × 50 × 3,14 = 7 850 (m2)

          Diện tích hình vuông là:

          100 × 100 = 10 000 (m2)

          Diện tích hồ nước đó là:

          10 000 + 7 850 = 17 850 (m2)

          Đáp số: 17 850 m2.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Toán lớp 5 Bài 80. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 80 Toán lớp 5 sách giáo khoa Bình Minh là bài tập luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm các dạng bài tập về số thập phân, phần trăm, diện tích hình chữ nhật, hình vuông và giải toán có lời văn.

          Nội dung chính của Bài 80

          • Bài 1: Giải các phép tính với số thập phân.
          • Bài 2: Tính phần trăm của một số.
          • Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
          • Bài 4: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các kiến thức đã học.

          Giải chi tiết Bài 1: Giải các phép tính với số thập phân

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          3,5 + 2,76,2
          5,8 - 1,93,9
          2,4 x 3,27,68
          10,5 : 1,57

          Giải chi tiết Bài 2: Tính phần trăm của một số

          Bài 2 yêu cầu học sinh tính phần trăm của một số. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm phần trăm và cách tính phần trăm của một số.

          Ví dụ:

          Tính 20% của 80.

          Giải:

          20% của 80 là: 80 x 20% = 80 x 0,2 = 16

          Giải chi tiết Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

          Bài 3 yêu cầu học sinh tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật (chiều dài x chiều rộng) và hình vuông (cạnh x cạnh).

          Ví dụ:

          Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 5cm x 3cm = 15cm2

          Giải chi tiết Bài 4: Giải các bài toán có lời văn

          Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các kiến thức đã học. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 120kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 30% số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được buổi sáng là: 120kg x 30% = 36kg

          Số gạo còn lại là: 120kg - 36kg = 84kg

          Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 80

          • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.
          • Hiểu rõ khái niệm phần trăm và cách tính phần trăm của một số.
          • Nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
          • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 80 Toán lớp 5 sách giáo khoa Bình Minh. Chúc các em học tốt!