Bài 160 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập về hình học, tiếp tục củng cố kiến thức về các hình đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến tính chu vi, diện tích và nhận biết các yếu tố của hình.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 160, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
a) Nêu số đo thích hợp: Em hãy chuẩn bị 6 mảnh bìa hình tam giác như hình dưới đây: Một hồ nước hình tròn có đường kính 100 m. Số? Một cánh đồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 2 km và gấp 8 lần chiều rộng. Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng 42 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng 42 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta dùng một loại gạch, cứ mỗi mét vuông cần 4 viên để lát sân chơi đó. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để đủ lát sân chơi đó?
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài sân chơi = chiều rộng × 3
- Tính diện tích sân chơi = chiều dài × chiều rộng
- Tính số viên gạch để lát sân chơi = diện tích sân chơi × số viên gạch để lát 1 m2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều rộng: 42 m
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng
Diện tích sân chơi: ? m2
Cứ 1 m2 cần: 4 viên gạch
Cần ? viên gạch để lát đủ sân chơi.
Bài giải
Chiều dài sân chơi đó là:
42 × 3 = 126 (m)
Diện tích sân chơi đó là:
126 × 42 = 5 292 (m2)
Số viên gạch cần để đủ lát sân chơi đó là:
5 292 × 4 = 21 168 (viên)
Đáp số: 21 168 viên gạch.
Trả lời câu hỏi 4 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một cánh đồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 2 km và gấp 8 lần chiều rộng. Biết rằng trung bình 1 ha thu hoạch được 8 tấn thóc.
Vậy số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là: (?) tấn.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng cánh đồng = chiều dài : 8
- Tính diện tích cánh đồng = chiều dài × chiều rộng
- Đổi ki-lô-mét vuông sang héc-ta.
- Tính số thóc thu hoạch được trên cánh đồng = số thóc thu hoạch được trên 1 ha × diện tích cánh đồng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều dài: 2 km
Chiều dài: gấp 8 lần chiều rộng
Diện tích cánh đồng: ? km2
1 ha thu hoạch: 8 tấn thóc
Trên cánh đồng thu hoạch: ? tấn thóc
Bài giải
Chiều rộng cánh đồng là:
2 : 8 = 0,25 (km)
Diện tích cánh đồng là:
2 × 0,25 = 0,5 (km2)
Đổi: 0,5 km2 = 50 ha
Số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là:
8 × 50 = 400 (tấn)
Vậy số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là: 400 tấn.
Trả lời câu hỏi 3 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hồ nước hình tròn có đường kính 100 m. Người ta mở rộng thành hồ nước hình vuông như hình bên.
Tính diện tích hồ tăng thêm sau khi mở rộng.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hồ tăng thêm sau khi mở rộng = diện tích hồ nước hình vuông – diện tích hình tròn đường kính 100 m
- Hồ nước hình vuông sau khi mở rộng có cạnh bằng đường kính hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Người ta mở rộng hồ nước hình tròn thành hồ nước hình vuông nên độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài đường kính hình tròn và bằng 100 m.
Diện tích hồ nước hình vuông là:
100 × 100 = 10 000 (m2)
Bán kính hình tròn là:
100 : 2 = 50 (m)
Diện tích hồ nước hình tròn là:
50 × 50 × 3,14 = 7 850 (m2)
Sau khi mở rộng, diện tích hồ tăng thêm là:
10 000 – 7 850 = 2 150 (m2)
Đáp số: 2 150 m2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Em hãy chuẩn bị 6 mảnh bìa hình tam giác như hình dưới đây:
a) Hãy ghép 6 mảnh bìa đó để được một hình vuông.
b) Tính diện tích hình vuông đó.
Phương pháp giải:
Ghép 6 mảnh bìa thành hình vuông dựa vào tính chất của hình vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể ghép như sau:
b) Độ dài 1 cạnh của hình vuông là 6 cm
Diện tích hình vuông đó là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Nêu số đo thích hợp:
b) Em có nhận xét gì về chu vi và diện tích của các hình nêu trong bảng ở câu a?
Phương pháp giải:
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2
- Chu vi hình vuông = cạnh × 4
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh
Lời giải chi tiết:
a)
b) Các hình ở câu a có chu vi bằng nhau, diện tích không bằng nhau.
Trả lời câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Nêu số đo thích hợp:
b) Em có nhận xét gì về chu vi và diện tích của các hình nêu trong bảng ở câu a?
Phương pháp giải:
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2
- Chu vi hình vuông = cạnh × 4
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh
Lời giải chi tiết:
a)
b) Các hình ở câu a có chu vi bằng nhau, diện tích không bằng nhau.
Trả lời câu hỏi 2 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Em hãy chuẩn bị 6 mảnh bìa hình tam giác như hình dưới đây:
a) Hãy ghép 6 mảnh bìa đó để được một hình vuông.
b) Tính diện tích hình vuông đó.
Phương pháp giải:
Ghép 6 mảnh bìa thành hình vuông dựa vào tính chất của hình vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể ghép như sau:
b) Độ dài 1 cạnh của hình vuông là 6 cm
Diện tích hình vuông đó là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hồ nước hình tròn có đường kính 100 m. Người ta mở rộng thành hồ nước hình vuông như hình bên.
Tính diện tích hồ tăng thêm sau khi mở rộng.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hồ tăng thêm sau khi mở rộng = diện tích hồ nước hình vuông – diện tích hình tròn đường kính 100 m
- Hồ nước hình vuông sau khi mở rộng có cạnh bằng đường kính hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Người ta mở rộng hồ nước hình tròn thành hồ nước hình vuông nên độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài đường kính hình tròn và bằng 100 m.
Diện tích hồ nước hình vuông là:
100 × 100 = 10 000 (m2)
Bán kính hình tròn là:
100 : 2 = 50 (m)
Diện tích hồ nước hình tròn là:
50 × 50 × 3,14 = 7 850 (m2)
Sau khi mở rộng, diện tích hồ tăng thêm là:
10 000 – 7 850 = 2 150 (m2)
Đáp số: 2 150 m2.
Trả lời câu hỏi 4 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một cánh đồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 2 km và gấp 8 lần chiều rộng. Biết rằng trung bình 1 ha thu hoạch được 8 tấn thóc.
Vậy số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là: (?) tấn.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng cánh đồng = chiều dài : 8
- Tính diện tích cánh đồng = chiều dài × chiều rộng
- Đổi ki-lô-mét vuông sang héc-ta.
- Tính số thóc thu hoạch được trên cánh đồng = số thóc thu hoạch được trên 1 ha × diện tích cánh đồng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều dài: 2 km
Chiều dài: gấp 8 lần chiều rộng
Diện tích cánh đồng: ? km2
1 ha thu hoạch: 8 tấn thóc
Trên cánh đồng thu hoạch: ? tấn thóc
Bài giải
Chiều rộng cánh đồng là:
2 : 8 = 0,25 (km)
Diện tích cánh đồng là:
2 × 0,25 = 0,5 (km2)
Đổi: 0,5 km2 = 50 ha
Số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là:
8 × 50 = 400 (tấn)
Vậy số thóc thu hoạch được trên cánh đồng đó là: 400 tấn.
Trả lời câu hỏi 5 trang 91 SGK Toán 5 Bình Minh
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng 42 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta dùng một loại gạch, cứ mỗi mét vuông cần 4 viên để lát sân chơi đó. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để đủ lát sân chơi đó?
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài sân chơi = chiều rộng × 3
- Tính diện tích sân chơi = chiều dài × chiều rộng
- Tính số viên gạch để lát sân chơi = diện tích sân chơi × số viên gạch để lát 1 m2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều rộng: 42 m
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng
Diện tích sân chơi: ? m2
Cứ 1 m2 cần: 4 viên gạch
Cần ? viên gạch để lát đủ sân chơi.
Bài giải
Chiều dài sân chơi đó là:
42 × 3 = 126 (m)
Diện tích sân chơi đó là:
126 × 42 = 5 292 (m2)
Số viên gạch cần để đủ lát sân chơi đó là:
5 292 × 4 = 21 168 (viên)
Đáp số: 21 168 viên gạch.
Bài 160 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học trong chương trình. Bài học này tập trung vào việc củng cố các khái niệm về các hình cơ bản, cách tính chu vi, diện tích và các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
Bài 160 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong Bài 160:
Giải:
Giải:
Giải:
Để giải tốt các bài tập về hình học, các em cần:
Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Bài 160 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải mẫu trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hình | Công thức tính chu vi | Công thức tính diện tích |
---|---|---|
Hình vuông | P = 4 x cạnh | S = cạnh x cạnh |
Hình chữ nhật | P = 2 x (chiều dài + chiều rộng) | S = chiều dài x chiều rộng |
Hình tam giác | P = cạnh 1 + cạnh 2 + cạnh 3 | S = (đáy x chiều cao) / 2 |
Hình tròn | C = 2 x π x bán kính | S = π x bán kính2 |