Bài 146 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập phân số, là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức nền tảng về các phép toán với phân số. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài tập.
Học sinh có thể tìm thấy các bài giải bài tập, hướng dẫn giải chi tiết và các bài tập tương tự để luyện tập.
Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây: Hoàn thành bảng sau: a) Số? a) Viết các phân số thập phân a) Rút gọn các phân số sau:
Trả lời câu hỏi 4 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các phân số thập phân $\frac{{23}}{{10}};\frac{{145}}{{100}};\frac{{4506}}{{1000}}$ thành hỗn số.
b) Viết các hỗn số $3\frac{9}{{10}};5\frac{{67}}{{100}}$ thành phân số thập phân.
Phương pháp giải:
a) Dựa theo mẫu: $\frac{{11}}{{10}} = 1\frac{1}{{10}}$.
b) Có thể viết hỗn số thành một phân số thập phân có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$;
$\frac{{145}}{{100}} = 1\frac{{45}}{{100}}$;
$\frac{{4506}}{{1000}} = 4\frac{{506}}{{1000}}$.
b) $3\frac{9}{{10}} = \frac{{3 \times 10 + 9}}{{10}} = \frac{{39}}{{10}}$;
$5\frac{{67}}{{100}} = \frac{{5 \times 100 + 67}}{{100}} = \frac{{567}}{{100}}$.
Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\frac{{35}}{{25}};\frac{{18}}{{30}}$.
b) Viết ba phân số bằng mỗi số sau: $\frac{5}{7};\frac{{11}}{6}$và 2.
Phương pháp giải:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{25}} = \frac{{35:5}}{{25:5}} = \frac{7}{5}$
$\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}$
b)
- Ba phân số bằng $\frac{5}{7}$là: $\frac{{10}}{{14}};\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{28}}$.
- Ba phân số bằng $\frac{{11}}{6}$là: $\frac{{22}}{{12}};\frac{{33}}{{18}};\frac{{44}}{{24}}$.
- Ba phân số bằng 2 là: $\frac{4}{2};\frac{6}{3};\frac{2}{1}$.
Trả lời câu hỏi 3 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Số?
b) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
Phương pháp giải:
a) Hai phân số liên tiếp nhau trên vạch số hơn kém nhau $\frac{1}{5}$đơn vị.
b) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
MSC: 21
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{24}}{{21}}$
Vậy ta được $\frac{{14}}{{21}}$và $\frac{{24}}{{21}}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
MSC: 24
$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}}$;
$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{28}}{{24}}$;
giữ nguyên $\frac{{25}}{{24}}$
Vậyta được $\frac{{10}}{{24}}$ ; $\frac{{28}}{{24}}$ và $\frac{{25}}{{24}}$
Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Số?
b) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
Phương pháp giải:
a) Hai phân số liên tiếp nhau trên vạch số hơn kém nhau $\frac{1}{5}$đơn vị.
b) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
MSC: 21
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{24}}{{21}}$
Vậy ta được $\frac{{14}}{{21}}$và $\frac{{24}}{{21}}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
MSC: 24
$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}}$;
$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{28}}{{24}}$;
giữ nguyên $\frac{{25}}{{24}}$
Vậyta được $\frac{{10}}{{24}}$ ; $\frac{{28}}{{24}}$ và $\frac{{25}}{{24}}$
Trả lời câu hỏi 4 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các phân số thập phân $\frac{{23}}{{10}};\frac{{145}}{{100}};\frac{{4506}}{{1000}}$ thành hỗn số.
b) Viết các hỗn số $3\frac{9}{{10}};5\frac{{67}}{{100}}$ thành phân số thập phân.
Phương pháp giải:
a) Dựa theo mẫu: $\frac{{11}}{{10}} = 1\frac{1}{{10}}$.
b) Có thể viết hỗn số thành một phân số thập phân có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$;
$\frac{{145}}{{100}} = 1\frac{{45}}{{100}}$;
$\frac{{4506}}{{1000}} = 4\frac{{506}}{{1000}}$.
b) $3\frac{9}{{10}} = \frac{{3 \times 10 + 9}}{{10}} = \frac{{39}}{{10}}$;
$5\frac{{67}}{{100}} = \frac{{5 \times 100 + 67}}{{100}} = \frac{{567}}{{100}}$.
Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\frac{{35}}{{25}};\frac{{18}}{{30}}$.
b) Viết ba phân số bằng mỗi số sau: $\frac{5}{7};\frac{{11}}{6}$và 2.
Phương pháp giải:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{25}} = \frac{{35:5}}{{25:5}} = \frac{7}{5}$
$\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}$
b)
- Ba phân số bằng $\frac{5}{7}$là: $\frac{{10}}{{14}};\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{28}}$.
- Ba phân số bằng $\frac{{11}}{6}$là: $\frac{{22}}{{12}};\frac{{33}}{{18}};\frac{{44}}{{24}}$.
- Ba phân số bằng 2 là: $\frac{4}{2};\frac{6}{3};\frac{2}{1}$.
Bài 146 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phân số đã học. Bài tập bao gồm các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số và tìm phân số bằng nhau.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 5 Bài 146:
a) 2/5 + 3/5 = ?
Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số. Vậy:
2/5 + 3/5 = (2 + 3)/5 = 5/5 = 1
b) 7/8 - 1/8 = ?
Tương tự như cộng, để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Vậy:
7/8 - 1/8 = (7 - 1)/8 = 6/8 = 3/4 (sau khi rút gọn)
a) 1/2 x 3/4 = ?
Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Vậy:
1/2 x 3/4 = (1 x 3)/(2 x 4) = 3/8
b) 2/3 : 1/2 = ?
Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia. Vậy:
2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
a) 1/3 và 1/4
Để so sánh hai phân số, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Vậy:
1/3 = 4/12 và 1/4 = 3/12
Vì 4/12 > 3/12 nên 1/3 > 1/4
Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Toán lớp 5 Bài 146: Ôn tập phân số là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số và các phép toán với phân số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong việc giải toán.