Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh

Bài 16 Toán lớp 5 thuộc chương trình học Toán 5, tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng giải toán đã học. Tại giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tìm thấy lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Bình Minh.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập một cách rõ ràng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính: a) $frac{7}{9} - frac{2}{5}$ Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau: <, >, = ? a) $frac{6}{5}m - frac{3}{4}m{rm{ }}.?.{rm{ }}1m$ Quan sát hình bên rồi tìm phân số thích hợp thay cho .?.: Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh .?. m2

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

    Tính:

    a) $\frac{7}{9} - \frac{2}{5}$

    b) \(\frac{5}{6} - \frac{6}{8}\)

    c) $\frac{8}{5} - \frac{1}{2}$

    Phương pháp giải:

    Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ hai phân số đã quy đồng.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{35}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{17}}{{45}}$

    b) \(\frac{5}{6} - \frac{6}{8} = \frac{{20}}{{24}} - \frac{{18}}{{24}} = \frac{2}{{24}}\)

    c) $\frac{8}{5} - \frac{1}{2} = \frac{{16}}{{10}} - \frac{5}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

      <, >, = ?

      a) $\frac{6}{5}m - \frac{3}{4}m{\rm{ }}.?.{\rm{ }}1m$

      b) $\frac{{10}}{8}kg - \frac{1}{3}kg{\rm{ }}.?.{\rm{ }}\frac{{11}}{{12}}kg$

      c) $\frac{6}{7}l - \frac{1}{2}l{\rm{ }}.?.{\rm{ }}\frac{3}{{14}}l$

      Phương pháp giải:

      Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: $\frac{6}{5} - \frac{3}{4} = \frac{{24}}{{20}} - \frac{{15}}{{20}} = \frac{9}{{20}}$. Mà $\frac{9}{{20}}m < 1m$

      Vậy $\frac{6}{5}m - \frac{3}{4}m < 1m$

      b) Ta có: $\frac{{10}}{8} - \frac{1}{3} = \frac{5}{4} - \frac{1}{3} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$. Mà $\frac{{11}}{{12}}kg = \frac{{11}}{{12}}kg$

      Vậy $\frac{{10}}{8}kg - \frac{1}{3}kg = \frac{{11}}{{12}}kg$

      c) Ta có: $\frac{6}{7} - \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{14}} - \frac{7}{{14}} = \frac{5}{{14}}$. Mà $\frac{5}{{14}}l > \frac{3}{{14}}l$

      Vậy $\frac{6}{7}l - \frac{1}{2}l > \frac{3}{{14}}l$

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

        Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

        Quan sát hình bên rồi tìm phân số thích hợp thay cho .?.:

        Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh .?. m2

        Phương pháp giải:

        Xác định diện tích hình màu vàng và số phần diện tích hình màu xanh so với diện tích hình vuông.

        Tìm hiệu của diện tích hình màu vàng và diện tích hình màu xanh

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình vuông là:

        $1 \times 1 = 1({m^2})$

        Ta thấy: Diện tích hình màu vàng bằng $\frac{2}{5}$diện tích hình vuông.

        Diện tích hình màu xanh bằng $\frac{1}{4}$diện tích hình vuông.

        Diện tích hình màu vàng là:

        $1 \times \frac{2}{5} = \frac{2}{5}({m^2})$

        Diện tích hình màu xanh là:

        $1 \times \frac{1}{4} = \frac{1}{4}({m^2})$

        Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh là:

        $\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{3}{{20}}({m^2})$

        Vậy phân số thích hợp thay cho .?. là $\frac{3}{{20}}$

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

          Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau:

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả của mỗi phép tính rồi nối với kết quả đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

          Tính:

          a) $\frac{7}{9} - \frac{2}{5}$

          b) \(\frac{5}{6} - \frac{6}{8}\)

          c) $\frac{8}{5} - \frac{1}{2}$

          Phương pháp giải:

          Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ hai phân số đã quy đồng.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{35}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{17}}{{45}}$

          b) \(\frac{5}{6} - \frac{6}{8} = \frac{{20}}{{24}} - \frac{{18}}{{24}} = \frac{2}{{24}}\)

          c) $\frac{8}{5} - \frac{1}{2} = \frac{{16}}{{10}} - \frac{5}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

          Trả lời câu hỏi 2 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

          Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau:

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả của mỗi phép tính rồi nối với kết quả đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

          <, >, = ?

          a) $\frac{6}{5}m - \frac{3}{4}m{\rm{ }}.?.{\rm{ }}1m$

          b) $\frac{{10}}{8}kg - \frac{1}{3}kg{\rm{ }}.?.{\rm{ }}\frac{{11}}{{12}}kg$

          c) $\frac{6}{7}l - \frac{1}{2}l{\rm{ }}.?.{\rm{ }}\frac{3}{{14}}l$

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: $\frac{6}{5} - \frac{3}{4} = \frac{{24}}{{20}} - \frac{{15}}{{20}} = \frac{9}{{20}}$. Mà $\frac{9}{{20}}m < 1m$

          Vậy $\frac{6}{5}m - \frac{3}{4}m < 1m$

          b) Ta có: $\frac{{10}}{8} - \frac{1}{3} = \frac{5}{4} - \frac{1}{3} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$. Mà $\frac{{11}}{{12}}kg = \frac{{11}}{{12}}kg$

          Vậy $\frac{{10}}{8}kg - \frac{1}{3}kg = \frac{{11}}{{12}}kg$

          c) Ta có: $\frac{6}{7} - \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{14}} - \frac{7}{{14}} = \frac{5}{{14}}$. Mà $\frac{5}{{14}}l > \frac{3}{{14}}l$

          Vậy $\frac{6}{7}l - \frac{1}{2}l > \frac{3}{{14}}l$

          Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SGK Toán 5 Bình minh

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Quan sát hình bên rồi tìm phân số thích hợp thay cho .?.:

          Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh .?. m2

          Phương pháp giải:

          Xác định diện tích hình màu vàng và số phần diện tích hình màu xanh so với diện tích hình vuông.

          Tìm hiệu của diện tích hình màu vàng và diện tích hình màu xanh

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình vuông là:

          $1 \times 1 = 1({m^2})$

          Ta thấy: Diện tích hình màu vàng bằng $\frac{2}{5}$diện tích hình vuông.

          Diện tích hình màu xanh bằng $\frac{1}{4}$diện tích hình vuông.

          Diện tích hình màu vàng là:

          $1 \times \frac{2}{5} = \frac{2}{5}({m^2})$

          Diện tích hình màu xanh là:

          $1 \times \frac{1}{4} = \frac{1}{4}({m^2})$

          Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh là:

          $\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{3}{{20}}({m^2})$

          Vậy phân số thích hợp thay cho .?. là $\frac{3}{{20}}$

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 16 Toán lớp 5 chương trình SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và giải toán có lời văn. Bài học này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

          Nội dung chính của Bài 16 Toán lớp 5 SGK Bình Minh

          Bài 16 tập trung vào các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Thực hiện các phép tính với số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia).
          • Bài 2: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài (km, m, dm, cm, mm).
          • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng (kg, g, yến, tạ, tấn).
          • Bài 4: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây).
          • Bài 5: Giải các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 16

          Bài 1: Thực hiện các phép tính

          Để giải các bài tập về phép tính với số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

          • Phép cộng và trừ: Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, sau đó thực hiện phép cộng hoặc trừ như với các số tự nhiên.
          • Phép nhân: Nhân các số như với các số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số bị nhân và đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có số chữ số thập phân tương ứng.
          • Phép chia: Chia các số như với các số tự nhiên, nếu thương là số thập phân thì thêm dấu phẩy và các chữ số 0 vào số bị chia để tiếp tục chia.
          Bài 2, 3, 4: Giải các bài toán về đơn vị đo

          Khi giải các bài toán về đơn vị đo, học sinh cần:

          • Đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.
          • Xác định đúng các yếu tố cần tìm.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp.
          Bài 5: Giải các bài toán có lời văn

          Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
          2. Phân tích đề bài để xác định các yếu tố cần tìm.
          3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          4. Viết lời giải rõ ràng, trình bày đầy đủ các bước giải.
          5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,5 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

          Giải:

          Quãng đường người đó đi được là: 12,5 x 2 = 25 (km)

          Đáp số: 25 km

          Luyện tập thêm

          Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán Bài 16, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Các trang web học toán online uy tín.
          • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube.
          • Các bài giảng của giáo viên.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tập tốt!