Bài 162 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về độ dài. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến đo lường độ dài của các vật thể và tính toán chu vi, diện tích.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 162, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Số? Chọn mỗi số đo ở hàng trên với số đo bằng nó ở hàng dưới: <, >, =? Quãng đường Hải Phòng – Hà Nội dài 105 km. Một ô tô xuất phát từ Hà Nội về Hải Phòng sau đó lại quay lại Hà Nội theo đường cũ.
Trả lời câu hỏi 5 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Quãng đường Hải Phòng – Hà Nội dài 105 km. Một ô tô xuất phát từ Hà Nội về Hải Phòng sau đó lại quay lại Hà Nội theo đường cũ. Hỏi ô tô đó tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Biết rằng cứ đi 100 km thì ô tô đó tiêu thụ hết 10 l xăng.
Phương pháp giải:
- Tính số lít xăng tiêu thụ khi đi 1 km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100 km : 100
- Tính tổng quãng đường đi được = Quãng đường × 2
- Tính số lít xăng tiêu thu khi đi hết quãng đường đó = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1 km × tổng quãng đường đi được
Lời giải chi tiết:
Số lít xăng tiêu thụ khi đi quãng đường 1 km là:
10 : 100 = 0,1 (lít)
Tổng quãng đường ô tô đó đi được là:
105 × 2 = 210 (km)
Ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,1 × 210 = 21 (lít)
Đáp số: 21 l xăng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km = 1 000 m; 1 m = 1 dmm = 100 cm = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
2,3 km = 2 300 m
35 m = 350 dm
2,3 dm = 23 cm
45 dm = 4,5 m
5,06 cm = 50,6 mm
15 cm = 1,5 dm
Trả lời câu hỏi 4 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 34 cm + 719 cm = 753 cm = 75,3 dm < 79 dm
Vậy 34 cm + 719 cm < 79 dm
b) 705 km – 691 km = 14 km = 14 000 m
Vậy 705 km – 691 km = 14 000 m
c) 12 mm + 50 mm × 20 = 12 mm + 1000 mm = 1012 mm = 101,2 cm < 125 cm
Vậy 125 cm > 12 mm + 50 mm × 20
Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém nhau (?) lần.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km = 1 000 m; 1 m = 1 dmm = 100 cm = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém nhau 10 lần.
Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn mỗi số đo ở hàng trên với số đo bằng nó ở hàng dưới:
Phương pháp giải:
Chọn mỗi số đo ở hàng trên với số đo bằng nó ở hàng dưới:
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém nhau (?) lần.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km = 1 000 m; 1 m = 1 dmm = 100 cm = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém nhau 10 lần.
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km = 1 000 m; 1 m = 1 dmm = 100 cm = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
2,3 km = 2 300 m
35 m = 350 dm
2,3 dm = 23 cm
45 dm = 4,5 m
5,06 cm = 50,6 mm
15 cm = 1,5 dm
Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn mỗi số đo ở hàng trên với số đo bằng nó ở hàng dưới:
Phương pháp giải:
Chọn mỗi số đo ở hàng trên với số đo bằng nó ở hàng dưới:
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 4 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 34 cm + 719 cm = 753 cm = 75,3 dm < 79 dm
Vậy 34 cm + 719 cm < 79 dm
b) 705 km – 691 km = 14 km = 14 000 m
Vậy 705 km – 691 km = 14 000 m
c) 12 mm + 50 mm × 20 = 12 mm + 1000 mm = 1012 mm = 101,2 cm < 125 cm
Vậy 125 cm > 12 mm + 50 mm × 20
Trả lời câu hỏi 5 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Quãng đường Hải Phòng – Hà Nội dài 105 km. Một ô tô xuất phát từ Hà Nội về Hải Phòng sau đó lại quay lại Hà Nội theo đường cũ. Hỏi ô tô đó tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Biết rằng cứ đi 100 km thì ô tô đó tiêu thụ hết 10 l xăng.
Phương pháp giải:
- Tính số lít xăng tiêu thụ khi đi 1 km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100 km : 100
- Tính tổng quãng đường đi được = Quãng đường × 2
- Tính số lít xăng tiêu thu khi đi hết quãng đường đó = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1 km × tổng quãng đường đi được
Lời giải chi tiết:
Số lít xăng tiêu thụ khi đi quãng đường 1 km là:
10 : 100 = 0,1 (lít)
Tổng quãng đường ô tô đó đi được là:
105 × 2 = 210 (km)
Ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,1 × 210 = 21 (lít)
Đáp số: 21 l xăng.
Bài 162 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập cuối năm, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về độ dài. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đo độ dài của các vật thể đơn giản đến việc giải các bài toán phức tạp hơn liên quan đến chu vi và diện tích.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 162 bao gồm các nội dung chính sau:
Bài tập 1: Đo độ dài của bút chì, thước kẻ, bàn học,...
Để đo độ dài của một vật thể, ta sử dụng thước đo và đặt một đầu của thước trùng với một đầu của vật thể, sau đó đọc số đo ở đầu còn lại của vật thể.
Bài tập 2: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Trong trường hợp này, P = (5cm + 3cm) x 2 = 16cm
Bài tập 3: Tính diện tích của hình vuông có cạnh 4cm.
Diện tích của hình vuông được tính theo công thức: S = cạnh x cạnh
Trong trường hợp này, S = 4cm x 4cm = 16cm2
Bài tập 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 6m. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
Chu vi của mảnh đất là: P = (10m + 6m) x 2 = 32m
Diện tích của mảnh đất là: S = 10m x 6m = 60m2
Để giải các bài tập về độ dài một cách hiệu quả, bạn nên:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 162 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về độ dài. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động thực tế.
Đơn vị đo độ dài | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Mét | m | 1m = 100cm |
Xăng-ti-mét | cm | 1cm = 10mm |
Mi-li-mét | mm |