Bài 147 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập phân số, tiếp tục củng cố kiến thức về các phép toán với phân số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 147, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
<, >, =? Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Hãy viết ba phân số bằng: Bác Năm trồng ba loại rau trên thửa đất, trong đó $frac{1}{3}$ diện tích thửa đất trồng bắp cải;
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
a) ${\frac{7}{8}^{}}{(?)^{}}\frac{3}{4}$
b) ${\frac{8}{{12}}^{}}{(?)^{}}\frac{2}{3}$
c) 4 (?) $\frac{{21}}{5}$
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử sổ của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$
Mà $\frac{7}{8} > \frac{6}{8}$
Vậy $\frac{7}{8} > \frac{3}{4}$
b) $\frac{8}{{12}} = \frac{{8:4}}{{12:4}} = \frac{2}{3}$
Vậy $\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
c) $4 = \frac{{20}}{5}$
Mà $\frac{{20}}{5} < \frac{{21}}{5}$
Vậy 4 < $\frac{{21}}{5}$
Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: $\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{{19}}{6};3$
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số: MSC = 6
$\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$; $3 = \frac{{18}}{6}$
Ta có: $\frac{4}{6} < \frac{5}{6} < \frac{{18}}{6} < \frac{{19}}{6}$ hay $\frac{2}{3} < \frac{5}{6} < 3 < \frac{{19}}{6}$
Vậy phân số $\frac{{19}}{6}$ lớn nhất; phân số $\frac{2}{3}$ bé nhất.
Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các phân số $\frac{{11}}{{12}};\frac{5}{6};\frac{{17}}{{24}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số $2;\frac{7}{{10}};\frac{4}{5};\frac{{23}}{{10}}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
a) Quy đồng mẫu số: MSC = 24
$\frac{{11}}{{12}} = \frac{{22}}{{24}}$; $\frac{5}{6} = \frac{{20}}{{24}}$; giữ nguyên $\frac{{17}}{{24}}$
Ta có: $\frac{{17}}{{24}} < \frac{{20}}{{24}} < \frac{{22}}{{24}}$ hay $\frac{{17}}{{24}} < \frac{5}{6} < \frac{{11}}{{12}}$
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{17}}{{24}};\frac{5}{6};\frac{{11}}{{12}}$.
b) Quy đồng mẫu số: MSC = 10
$2 = \frac{{20}}{{10}}$; $\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}}$; giữ nguyên $\frac{7}{{10}};\frac{{23}}{{10}}$
Ta có: $\frac{{23}}{{10}} > \frac{{20}}{{10}} > \frac{8}{{10}} > \frac{7}{{10}}$ hay $\frac{{23}}{{10}} > 2 > \frac{4}{5} > \frac{7}{{10}}$
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{23}}{{10}};2;\frac{4}{5};\frac{7}{{10}}$.
Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Hãy viết ba phân số bằng:
a) $\frac{1}{3}$
b) $\frac{1}{2}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ba phân số bằng $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.
b) Ba phân số bằng $\frac{1}{2}$là: $\frac{2}{4};\frac{3}{6};\frac{4}{8}$.
Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Bác Năm trồng ba loại rau trên thửa đất, trong đó $\frac{1}{3}$ diện tích thửa đất trồng bắp cải; $\frac{2}{5}$ diện tích thửa đất trồng cà chua, $\frac{4}{{15}}$ diện tích thửa đất trồng súp lơ. Nêu tên các loại rau theo thứ tự có diện tích trồng tăng dần.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số: MSC = 15
$\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}$; $\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}$
Ta có: $\frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ hay $\frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$
Vậy tên các loại rau theo thứ tự có diện tích trồng tăng dần là: súp lơ; bắp cải; cà chua.
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
a) ${\frac{7}{8}^{}}{(?)^{}}\frac{3}{4}$
b) ${\frac{8}{{12}}^{}}{(?)^{}}\frac{2}{3}$
c) 4 (?) $\frac{{21}}{5}$
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử sổ của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$
Mà $\frac{7}{8} > \frac{6}{8}$
Vậy $\frac{7}{8} > \frac{3}{4}$
b) $\frac{8}{{12}} = \frac{{8:4}}{{12:4}} = \frac{2}{3}$
Vậy $\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
c) $4 = \frac{{20}}{5}$
Mà $\frac{{20}}{5} < \frac{{21}}{5}$
Vậy 4 < $\frac{{21}}{5}$
Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: $\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{{19}}{6};3$
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số: MSC = 6
$\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$; $3 = \frac{{18}}{6}$
Ta có: $\frac{4}{6} < \frac{5}{6} < \frac{{18}}{6} < \frac{{19}}{6}$ hay $\frac{2}{3} < \frac{5}{6} < 3 < \frac{{19}}{6}$
Vậy phân số $\frac{{19}}{6}$ lớn nhất; phân số $\frac{2}{3}$ bé nhất.
Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các phân số $\frac{{11}}{{12}};\frac{5}{6};\frac{{17}}{{24}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số $2;\frac{7}{{10}};\frac{4}{5};\frac{{23}}{{10}}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
a) Quy đồng mẫu số: MSC = 24
$\frac{{11}}{{12}} = \frac{{22}}{{24}}$; $\frac{5}{6} = \frac{{20}}{{24}}$; giữ nguyên $\frac{{17}}{{24}}$
Ta có: $\frac{{17}}{{24}} < \frac{{20}}{{24}} < \frac{{22}}{{24}}$ hay $\frac{{17}}{{24}} < \frac{5}{6} < \frac{{11}}{{12}}$
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{17}}{{24}};\frac{5}{6};\frac{{11}}{{12}}$.
b) Quy đồng mẫu số: MSC = 10
$2 = \frac{{20}}{{10}}$; $\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}}$; giữ nguyên $\frac{7}{{10}};\frac{{23}}{{10}}$
Ta có: $\frac{{23}}{{10}} > \frac{{20}}{{10}} > \frac{8}{{10}} > \frac{7}{{10}}$ hay $\frac{{23}}{{10}} > 2 > \frac{4}{5} > \frac{7}{{10}}$
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{23}}{{10}};2;\frac{4}{5};\frac{7}{{10}}$.
Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Hãy viết ba phân số bằng:
a) $\frac{1}{3}$
b) $\frac{1}{2}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ba phân số bằng $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.
b) Ba phân số bằng $\frac{1}{2}$là: $\frac{2}{4};\frac{3}{6};\frac{4}{8}$.
Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Bình Minh
Bác Năm trồng ba loại rau trên thửa đất, trong đó $\frac{1}{3}$ diện tích thửa đất trồng bắp cải; $\frac{2}{5}$ diện tích thửa đất trồng cà chua, $\frac{4}{{15}}$ diện tích thửa đất trồng súp lơ. Nêu tên các loại rau theo thứ tự có diện tích trồng tăng dần.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số: MSC = 15
$\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}$; $\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}$
Ta có: $\frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ hay $\frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$
Vậy tên các loại rau theo thứ tự có diện tích trồng tăng dần là: súp lơ; bắp cải; cà chua.
Bài 147 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập phân số, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học về các phép toán với phân số. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Sau khi học xong Bài 147, học sinh có thể:
Bài 147 bao gồm các bài tập sau:
a) 2/5 + 3/5 = ?
Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Vậy:
2/5 + 3/5 = (2 + 3)/5 = 5/5 = 1
b) 7/8 - 1/8 = ?
Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số và giữ nguyên mẫu số. Vậy:
7/8 - 1/8 = (7 - 1)/8 = 6/8 = 3/4
a) 1/2 x 3/4 = ?
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Vậy:
1/2 x 3/4 = (1 x 3)/(2 x 4) = 3/8
b) 2/3 : 1/2 = ?
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Vậy:
2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
Bài 3 thường là các bài toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh thực hiện nhiều phép toán liên tiếp. Ví dụ:
(1/2 + 1/3) x 4/5 = ?
Đầu tiên, ta tính tổng trong ngoặc:
1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Sau đó, ta nhân kết quả với 4/5:
5/6 x 4/5 = 20/30 = 2/3
Bài 4 thường là các bài toán liên quan đến hỗn số. Ví dụ:
2 1/2 + 1 1/3 = ?
Đầu tiên, ta chuyển hỗn số thành phân số:
2 1/2 = (2 x 2 + 1)/2 = 5/2
1 1/3 = (1 x 3 + 1)/3 = 4/3
Sau đó, ta cộng hai phân số:
5/2 + 4/3 = 15/6 + 8/6 = 23/6
Bài 5 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết. Ví dụ:
Một người có 30 quả cam. Người đó đã ăn 1/3 số cam. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả cam?
Số cam người đó đã ăn là: 30 x 1/3 = 10 (quả)
Số cam còn lại là: 30 - 10 = 20 (quả)
Để nắm vững kiến thức về phân số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các bài tập luyện tập có thể tìm thấy trong sách bài tập Toán lớp 5 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 147 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phân số.