Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số thuộc chương trình SGK Bình Minh, là nền tảng quan trọng để học sinh nắm vững các phép toán với phân số. Bài học này giúp các em hiểu rõ khái niệm quy đồng mẫu số và vận dụng linh hoạt vào giải các bài tập.

Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng chi tiết, video hướng dẫn dễ hiểu và bài tập thực hành đa dạng.

Quy đồng mẫu số các phân số sau: Trong kho của công ty sản xuất đồ chơi điện tử công nghệ cao có $frac{2}{3}$số sản phẩm là đĩa bay tô-sy, $frac{2}{7}$số sản phẩm là rô-bốt. Hỏi số sản phẩm loại nào nhiều hơn?

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

    Quy đồng mẫu số hai phân số sau:

    Mẫu: $\frac{1}{6}$ và $\frac{4}{9}$

    Ta nhận xét 6 và 9 cùng chia hết cho 3.

    Mẫu số chung: (6 : 3) × 9 = 18

    Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{3}{{18}}$ và $\frac{8}{{18}}$.

    a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

    b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

    Phương pháp giải:

    Quy đồng mẫu số hai phân số theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

    Ta nhận xét: 8 và 6 cùng chia hết cho 2.

    Mẫu số chung: (8 : 2) × 6 = 24

    Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{24}}$và$\frac{{20}}{{24}}$.

    b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

    Ta nhận xét: 14 và 21 cùng chia hết cho 7.

    Mẫu số chung: (14 : 7) × 21 = 42

    Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{42}}$và$\frac{{10}}{{42}}$

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

      Trong kho của công ty sản xuất đồ chơi điện tử công nghệ cao có $\frac{2}{3}$số sản phẩm là đĩa bay tô-sy, $\frac{2}{7}$số sản phẩm là rô-bốt. Hỏi số sản phẩm loại nào nhiều hơn?

      Phương pháp giải:

      - Quy đồng mẫu số các phân số.

      - So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$;$\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{6}{{21}}$

      Mà $\frac{{14}}{{21}} > \frac{6}{{21}}$

      Vậy số sản phẩm là đĩa bay tô-sy nhiều hơn.

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

        Quy đồng mẫu số các phân số sau:

        Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia, ta làm như sau:

        - Chọn mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho;

        - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai;

        - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất;

        Ta nhận được hai phân số có cùng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) Mẫu số chung là 2 x 5 = 10

        $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}}$

        Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{2}$và $\frac{3}{5}$ ta được $\frac{5}{{10}}$và $\frac{6}{{10}}$

        b) Mẫu số chung là 12 x 7 = 84

        $\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{96}}{{84}}$

        Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và$\frac{8}{7}$ ta được $\frac{{35}}{{84}}$ và $\frac{{96}}{{84}}$

        c) Mẫu số chung là 4 x 9 = 36

        $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{45}}{{36}}$;$\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{8}{{36}}$

        Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{4}$và $\frac{2}{9}$ ta được $\frac{{45}}{{36}}$và $\frac{8}{{36}}$

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

        Quy đồng mẫu số các phân số sau:

        Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia, ta làm như sau:

        - Chọn mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho;

        - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai;

        - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất;

        Ta nhận được hai phân số có cùng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) Mẫu số chung là 2 x 5 = 10

        $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}}$

        Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{2}$và $\frac{3}{5}$ ta được $\frac{5}{{10}}$và $\frac{6}{{10}}$

        b) Mẫu số chung là 12 x 7 = 84

        $\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{96}}{{84}}$

        Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và$\frac{8}{7}$ ta được $\frac{{35}}{{84}}$ và $\frac{{96}}{{84}}$

        c) Mẫu số chung là 4 x 9 = 36

        $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{45}}{{36}}$;$\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{8}{{36}}$

        Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{4}$và $\frac{2}{9}$ ta được $\frac{{45}}{{36}}$và $\frac{8}{{36}}$

        Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

        Quy đồng mẫu số hai phân số sau:

        Mẫu: $\frac{1}{6}$ và $\frac{4}{9}$

        Ta nhận xét 6 và 9 cùng chia hết cho 3.

        Mẫu số chung: (6 : 3) × 9 = 18

        Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{3}{{18}}$ và $\frac{8}{{18}}$.

        a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

        b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

        Phương pháp giải:

        Quy đồng mẫu số hai phân số theo mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

        Ta nhận xét: 8 và 6 cùng chia hết cho 2.

        Mẫu số chung: (8 : 2) × 6 = 24

        Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{24}}$và$\frac{{20}}{{24}}$.

        b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

        Ta nhận xét: 14 và 21 cùng chia hết cho 7.

        Mẫu số chung: (14 : 7) × 21 = 42

        Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{42}}$và$\frac{{10}}{{42}}$

        Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

        Trong kho của công ty sản xuất đồ chơi điện tử công nghệ cao có $\frac{2}{3}$số sản phẩm là đĩa bay tô-sy, $\frac{2}{7}$số sản phẩm là rô-bốt. Hỏi số sản phẩm loại nào nhiều hơn?

        Phương pháp giải:

        - Quy đồng mẫu số các phân số.

        - So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$;$\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{6}{{21}}$

        Mà $\frac{{14}}{{21}} > \frac{6}{{21}}$

        Vậy số sản phẩm là đĩa bay tô-sy nhiều hơn.

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

        Bài 11 Toán lớp 5 chương trình SGK Bình Minh tập trung vào phương pháp quy đồng mẫu số các phân số. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, giúp học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, so sánh phân số một cách chính xác.

        1. Khái niệm Quy đồng mẫu số

        Quy đồng mẫu số là việc biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số. Mẫu số chung thường được chọn là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số ban đầu.

        2. Phương pháp Quy đồng mẫu số

        Để quy đồng mẫu số các phân số, ta thực hiện các bước sau:

        1. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số.
        2. Tìm thừa số phụ của mỗi phân số bằng cách chia BCNN cho mẫu số của phân số đó.
        3. Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

        3. Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{1}{2}", "\frac{2}{3}"

        • BCNN của 2 và 3 là 6.
        • Thừa số phụ của \frac{1}{2}" là 6 : 2 = 3.
        • Thừa số phụ của \frac{2}{3}" là 6 : 3 = 2.
        • \frac{1}{2} = \frac{1 \times 3}{2 \times 3} = \frac{3}{6}"
        • \frac{2}{3} = \frac{2 \times 2}{3 \times 2} = \frac{4}{6}"

        Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{3}{4}", "\frac{5}{6}", "\frac{7}{8}"

        • BCNN của 4, 6 và 8 là 24.
        • Thừa số phụ của \frac{3}{4}" là 24 : 4 = 6.
        • Thừa số phụ của \frac{5}{6}" là 24 : 6 = 4.
        • Thừa số phụ của \frac{7}{8}" là 24 : 8 = 3.
        • \frac{3}{4} = \frac{3 \times 6}{4 \times 6} = \frac{18}{24}"
        • \frac{5}{6} = \frac{5 \times 4}{6 \times 4} = \frac{20}{24}"
        • \frac{7}{8} = \frac{7 \times 3}{8 \times 3} = \frac{21}{24}"

        4. Bài tập luyện tập

        Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập quy đồng mẫu số:

        1. Quy đồng mẫu số các phân số \frac{1}{3}", "\frac{1}{4}"
        2. Quy đồng mẫu số các phân số \frac{2}{5}", "\frac{3}{10}"
        3. Quy đồng mẫu số các phân số \frac{1}{2}", "\frac{3}{4}", "\frac{5}{8}"

        5. Ứng dụng của Quy đồng mẫu số

        Quy đồng mẫu số là bước chuẩn bị quan trọng để thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số. Khi các phân số đã có cùng mẫu số, ta chỉ cần cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

        6. Lưu ý khi Quy đồng mẫu số

        • Luôn tìm BCNN của các mẫu số để chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
        • Đảm bảo nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với cùng một số (thừa số phụ).
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo các phân số đã được quy đồng đúng.

        Hy vọng bài học Toán lớp 5 Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp quy đồng mẫu số và áp dụng thành công vào giải các bài tập. Chúc các em học tốt!