Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 35: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Bài 35 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh củng cố và rèn luyện các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 - SGK Bình Minh, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Đọc và viết các số sau theo mẫu: Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?. a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?. b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?. Số? Tìm số thập phân thích hợp: Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút.

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

    Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?.

    a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?.

    b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?.

    Phương pháp giải:

    - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

    - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là 39,374, đọc là: Ba mươi chín phẩy ba trăm bảy mươi tư.

    b) Số 506,008 đọc là: Năm trăm linh sáu phẩy không trăm linh tám. Số đó gồm 5 trăm, 6 đơn vị, 8 phần nghìn.

    Câu 4

      Trả lời câu hỏi 4 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

      Tìm số thập phân thích hợp:

      Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2.

      Phương pháp giải:

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị cm2 và m2 : 1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = $\frac{1}{{10000}}$ m2.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích miếng tôn là:

      80 x 80 = 6 400 (cm2)

      Đổi: 6 400 cm2 = $\frac{{6400}}{{10000}}$m2 = 0,64 m2

      Vậy diện tích tấm tôn đó bằng 0,64 m2.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        a) 35,42 m = $35\frac{{42}}{{100}}$m = 35 m 42 cm = 3 542 cm

        b) 4,73 km = 4,730 km = $4\frac{{730}}{{1000}}$km= 4 km 730 m = 4 730 m

        c) 52,7 l = 52,700 l = $52\frac{{700}}{{1000}}$l = 52 l + 700 ml = 52700 ml

        d) 906 tạ = 900 tạ + 6 tạ = 90 tấn 6 tạ = $90\frac{6}{{10}}$tấn = 90,6 tấn

        e) 2 086 dm2 = 2 000 dm2 + 86 dm2 = 20 m2 86 dm2 = $20\frac{{86}}{{100}}$m2 = 20,86 m2

        g) 18 460 cm2 = 10 000 cm2 + 8 460 cm2 = 1 m2 8 460 cm2 = $1\frac{{8460}}{{10000}}$m2 = 1,846 m2.

        Câu 5

          Trả lời câu hỏi 5 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

          Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn? Tại sao?

          Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4 1

          Phương pháp giải:

          - Đổi về cùng đơn vị đo m và so sánh.

          - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị km và m : 1 km = 1 000 m ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 0,24 km = 0,240 km = $\frac{{240}}{{1000}}$km= 240 m.

          Ta có: 240 m > 225 m.

          Do đó bạn Bình chạy nhanh hơn.

          Câu 1

            Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            a) Đọc và viết các số sau theo mẫu:

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

            b) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số ở câu a.

            Phương pháp giải:

            - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

            - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

            - Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

            - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a, b)

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            a) Đọc và viết các số sau theo mẫu:

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

            b) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số ở câu a.

            Phương pháp giải:

            - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

            - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

            - Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

            - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a, b)

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

            Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?.

            a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?.

            b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?.

            Phương pháp giải:

            - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

            - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là 39,374, đọc là: Ba mươi chín phẩy ba trăm bảy mươi tư.

            b) Số 506,008 đọc là: Năm trăm linh sáu phẩy không trăm linh tám. Số đó gồm 5 trăm, 6 đơn vị, 8 phần nghìn.

            Trả lời câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

            Phương pháp giải:

            Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

            Lời giải chi tiết:

            a) 35,42 m = $35\frac{{42}}{{100}}$m = 35 m 42 cm = 3 542 cm

            b) 4,73 km = 4,730 km = $4\frac{{730}}{{1000}}$km= 4 km 730 m = 4 730 m

            c) 52,7 l = 52,700 l = $52\frac{{700}}{{1000}}$l = 52 l + 700 ml = 52700 ml

            d) 906 tạ = 900 tạ + 6 tạ = 90 tấn 6 tạ = $90\frac{6}{{10}}$tấn = 90,6 tấn

            e) 2 086 dm2 = 2 000 dm2 + 86 dm2 = 20 m2 86 dm2 = $20\frac{{86}}{{100}}$m2 = 20,86 m2

            g) 18 460 cm2 = 10 000 cm2 + 8 460 cm2 = 1 m2 8 460 cm2 = $1\frac{{8460}}{{10000}}$m2 = 1,846 m2.

            Trả lời câu hỏi 4 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            Tìm số thập phân thích hợp:

            Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2.

            Phương pháp giải:

            - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị cm2 và m2 : 1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = $\frac{1}{{10000}}$ m2.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích miếng tôn là:

            80 x 80 = 6 400 (cm2)

            Đổi: 6 400 cm2 = $\frac{{6400}}{{10000}}$m2 = 0,64 m2

            Vậy diện tích tấm tôn đó bằng 0,64 m2.

            Trả lời câu hỏi 5 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

            Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn? Tại sao?

            Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

            Phương pháp giải:

            - Đổi về cùng đơn vị đo m và so sánh.

            - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị km và m : 1 km = 1 000 m ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 0,24 km = 0,240 km = $\frac{{240}}{{1000}}$km= 240 m.

            Ta có: 240 m > 225 m.

            Do đó bạn Bình chạy nhanh hơn.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 35: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 35 Toán lớp 5 chương trình SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phép tính cơ bản, kỹ năng giải toán có lời văn và khả năng tư duy logic.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia).
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn với các dạng bài tập khác nhau.
            • Vận dụng kiến thức hình học để giải các bài toán liên quan đến diện tích, chu vi.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            II. Nội dung bài học

            Bài 35 Luyện tập chung bao gồm các bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính nhẩm nhanh.
            2. Bài 2: Giải các phép tính với số thập phân.
            3. Bài 3: Giải toán có lời văn (dạng bài tập về mua bán, tính tiền).
            4. Bài 4: Giải toán có lời văn (dạng bài tập về thời gian, quãng đường, vận tốc).
            5. Bài 5: Giải toán về hình học (tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông).

            III. Giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính nhẩm nhanh

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản với số thập phân. Ví dụ:

            2,5 + 3,7 = ?

            8,9 - 4,2 = ?

            1,5 x 2 = ?

            6,4 : 2 = ?

            Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

            Bài 2: Giải các phép tính với số thập phân

            Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phép tính phức tạp hơn với số thập phân. Ví dụ:

            12,34 + 5,67 = ?

            23,45 - 8,90 = ?

            4,56 x 7,89 = ?

            15,78 : 3,45 = ?

            Khi giải bài tập này, học sinh cần chú ý đến vị trí các chữ số thập phân và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.

            Bài 3: Giải toán có lời văn (dạng bài tập về mua bán, tính tiền)

            Ví dụ: Một cửa hàng bán được 5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

            Để giải bài tập này, học sinh cần xác định được các yếu tố quan trọng trong bài toán (số lượng, giá tiền) và thực hiện phép tính phù hợp (nhân).

            Bài 4: Giải toán có lời văn (dạng bài tập về thời gian, quãng đường, vận tốc)

            Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian đi hết quãng đường là 2 giờ 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

            Để giải bài tập này, học sinh cần đổi đơn vị thời gian về cùng một đơn vị (ví dụ: giờ) và sử dụng công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

            Bài 5: Giải toán về hình học (tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông)

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

            Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng, Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

            V. Kết luận

            Bài 35 Luyện tập chung là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.