Bài 118 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài học này giúp học sinh nắm vững công thức tính toán và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết: Chú thợ dùng các miếng ván gỗ để đóng thành một thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật như hình bên.
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết:
a) a = 130 cm, b = 18 cm, c = 14 cm
b) a = 12 dm, b = 8,5 dm, c = 6,2 dm
c) a = 2,6 m, b = 1,5 m, c = 8 dm
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {130 + 18} \right) \times 2 \times 14 = 4144$(cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$4144 + 130 \times 18 \times 2 = 8824$(cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {12 + 8,5} \right) \times 2 \times 6,2 = 254,2$ (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$254,2 + 12 \times 8,5 \times 2 = 458,2$(dm2)
c) Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(2,6 + 1,5) x 2 x 0,8 = 6,56 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
6,56 + 2,6 x 1,5 x 2 = 14,36 (m2)
Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Chú thợ dùng các miếng ván gỗ để đóng thành một thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật như hình bên.
Tính số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó.
Phương pháp giải:
- Số mét vuông ván gỗ để đóng thùng = diện tích toàn phần của thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật
- diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 80 cm = 0,8 m; 65 cm = 0,65 m
Diện tích xung quanh củathùng đựng máy là:
$\left( {1,8 + 0,8} \right) \times 2 \times 0,65 = 3,38$ (m2)
Số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó là:
$3,38 + 1,8 \times 0,8 \times 2 = 6,26$ (m2)
Đáp số: 6,26 m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết:
a) a = 130 cm, b = 18 cm, c = 14 cm
b) a = 12 dm, b = 8,5 dm, c = 6,2 dm
c) a = 2,6 m, b = 1,5 m, c = 8 dm
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {130 + 18} \right) \times 2 \times 14 = 4144$(cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$4144 + 130 \times 18 \times 2 = 8824$(cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {12 + 8,5} \right) \times 2 \times 6,2 = 254,2$ (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$254,2 + 12 \times 8,5 \times 2 = 458,2$(dm2)
c) Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(2,6 + 1,5) x 2 x 0,8 = 6,56 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
6,56 + 2,6 x 1,5 x 2 = 14,36 (m2)
Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Chú thợ dùng các miếng ván gỗ để đóng thành một thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật như hình bên.
Tính số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó.
Phương pháp giải:
- Số mét vuông ván gỗ để đóng thùng = diện tích toàn phần của thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật
- diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 80 cm = 0,8 m; 65 cm = 0,65 m
Diện tích xung quanh củathùng đựng máy là:
$\left( {1,8 + 0,8} \right) \times 2 \times 0,65 = 3,38$ (m2)
Số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó là:
$3,38 + 1,8 \times 0,8 \times 2 = 6,26$ (m2)
Đáp số: 6,26 m2.
Bài 118 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Dưới đây là nội dung chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài học này.
1. Hình hộp chữ nhật:
2. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
Sxq = (a + b + c) x h
Trong đó:
3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
Stp = Sxq + 2 x Sđáy
Hoặc:
Stp = 2 x (a x b + b x c + c x a)
Trong đó:
Bài 118 thường bao gồm các bài tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật vào các tình huống thực tế. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(5 + 3 + 4) x 4 = 48 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2 x (5 x 3 + 3 x 4 + 4 x 5) = 2 x (15 + 12 + 20) = 2 x 47 = 94 (cm2)
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và diện tích xung quanh là 140cm2. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
140 : (6 + 4 + h) = h
140 = (10 + h) x h
Giải phương trình bậc hai, ta tìm được h = 7cm.
Để củng cố kiến thức về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Chúc các em học tốt!