Bài học Toán lớp 5 Bài 24: Số thập phân thuộc chương trình SGK Bình Minh, là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen và hiểu rõ về khái niệm số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và chuyển đổi giữa các dạng số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.
Tìm số thập phân chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Trong bình có .?.l nước.
Phương pháp giải:
Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Bình đựng được 1 l nước và đã rót vào bình $\frac{8}{{10}}$l nước
$\frac{8}{{10}} = 0,8$
Vậy trong bình có 0,8l nước.
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình:
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số phần đã tô màu để viết số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc, viết số thập phân theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình:
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số phần đã tô màu để viết số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc, viết số thập phân theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Trong bình có .?.l nước.
Phương pháp giải:
Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Bình đựng được 1 l nước và đã rót vào bình $\frac{8}{{10}}$l nước
$\frac{8}{{10}} = 0,8$
Vậy trong bình có 0,8l nước.
Bài 24 trong sách Toán lớp 5 SGK Bình Minh giới thiệu về khái niệm số thập phân, một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng kiến thức về số học. Số thập phân là gì? Làm thế nào để đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân? Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức và phương pháp giải bài tập liên quan.
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01. Phần bên trái dấu phẩy là phần nguyên, phần bên phải dấu phẩy là phần thập.
Cách đọc: Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” và đọc phần thập. Ví dụ: 3,5 đọc là “Ba phẩy năm”. 12,01 đọc là “Mười hai phẩy không một”.
Cách viết: Viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập. Ví dụ: Năm phẩy hai mươi lăm viết là 5,25.
Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: So sánh 3,5 và 3,7. Vì 3 = 3 và 5 < 7 nên 3,5 < 3,7.
Chuyển phân số ra số thập phân: Chia tử số cho mẫu số. Ví dụ: 1/2 = 0,5; 3/4 = 0,75.
Chuyển số thập phân ra phân số: Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản. Ví dụ: 0,5 = 1/2; 0,75 = 3/4.
Bài 1: Viết các số thập phân sau: Năm phẩy ba; Bốn phẩy không hai; Một trăm hai mươi lăm phẩy bốn mươi.
Bài 2: So sánh các số thập phân sau: 2,5 và 2,6; 0,75 và 0,8; 1,23 và 1,2.
Bài 3: Chuyển các phân số sau ra số thập phân: 1/4; 2/5; 3/8.
Bài 4: Chuyển các số thập phân sau ra phân số: 0,25; 0,6; 0,125.
Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường chiều dài, khối lượng, thời gian đến việc tính toán tiền bạc. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức hữu ích về Toán lớp 5 Bài 24: Số thập phân - SGK Bình Minh. Chúc các em học tập tốt!