Bài học Toán lớp 5 Bài 96: Tỉ lệ bản đồ thuộc chương trình SGK Bình Minh, giúp học sinh hiểu rõ khái niệm tỉ lệ bản đồ, cách sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế trên bản đồ và ngược lại.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Số? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, mỗi độ dài ở hàng trên ứng với độ dài thật nào ở hàng dưới? Quan sát sơ đồ sân bóng đá dưới đây rồi trả lời các câu hỏi sauu: a) Sơ đồ sân bóng trên có tỉ lệ là bao nhiêu? b) Trên sơ đồ, sân bóng đá được vẽ thu nhỏ bao nhiêu lần? c) Khoảng cách giữa hai điểm trên sơ đồ là 1 cm thì khoảng cách thật giữa hai điểm đó trên sân bóng là bao nhiêu mét?
Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Tỉ lệ 1 : 1 000 000 đươc vẽ thu nhỏ lại 1 000 000 lần.
Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm.
Tương tự với những câu khác.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, mỗi độ dài ở hàng trên ứng với độ dài thật nào ở hàng dưới?
Phương pháp giải:
Tỉ lệ 1 : 1 000 đươc vẽ thu nhỏ lại 1 000 lần.
Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 mm.
Tương tự với những câu khác.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Độ dài 1 m trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 m hay 1 km.
- Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 cm hay 10 m.
- Độ dài 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 dm hay 100 m.
- Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 mm.
Vậy:
Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Tỉ lệ 1 : 1 000 000 đươc vẽ thu nhỏ lại 1 000 000 lần.
Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm.
Tương tự với những câu khác.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, mỗi độ dài ở hàng trên ứng với độ dài thật nào ở hàng dưới?
Phương pháp giải:
Tỉ lệ 1 : 1 000 đươc vẽ thu nhỏ lại 1 000 lần.
Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 mm.
Tương tự với những câu khác.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Độ dài 1 m trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 m hay 1 km.
- Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 cm hay 10 m.
- Độ dài 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 dm hay 100 m.
- Độ dài 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 mm.
Vậy:
Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát sơ đồ sân bóng đá dưới đây rồi trả lời các câu hỏi sauu:
a) Sơ đồ sân bóng trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Trên sơ đồ, sân bóng đá được vẽ thu nhỏ bao nhiêu lần?
c) Khoảng cách giữa hai điểm trên sơ đồ là 1 cm thì khoảng cách thật giữa hai điểm đó trên sân bóng là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sơ đồ sân bóng trên có tỉ lệ là 1 : 1 500.
b) Trên sơ đồ, sân bóng đá được vẽ thu nhỏ 1 500 lần.
c) Khoảng cách giữa hai điểm trên sơ đồ là 1 cm thì khoảng cách thật giữa hai điểm đó trên sân bóng là 1 500 cm hay 15 m.
Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Bình Minh
Quan sát sơ đồ sân bóng đá dưới đây rồi trả lời các câu hỏi sauu:
a) Sơ đồ sân bóng trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Trên sơ đồ, sân bóng đá được vẽ thu nhỏ bao nhiêu lần?
c) Khoảng cách giữa hai điểm trên sơ đồ là 1 cm thì khoảng cách thật giữa hai điểm đó trên sân bóng là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sơ đồ sân bóng trên có tỉ lệ là 1 : 1 500.
b) Trên sơ đồ, sân bóng đá được vẽ thu nhỏ 1 500 lần.
c) Khoảng cách giữa hai điểm trên sơ đồ là 1 cm thì khoảng cách thật giữa hai điểm đó trên sân bóng là 1 500 cm hay 15 m.
Bài 96 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh, tập trung vào kiến thức về tỉ lệ bản đồ. Đây là một khái niệm quan trọng trong môn Toán và có ứng dụng thực tế cao trong việc đọc và sử dụng bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ là mối quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế trên mặt đất. Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng phân số, ví dụ: 1:1000000. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000000 cm (hay 10 km) trên thực tế.
Tỉ lệ bản đồ được sử dụng để:
Ví dụ 1: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500000, khoảng cách giữa hai thành phố A và B đo được 4 cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là bao nhiêu?
Giải:
Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là: 4 cm x 500000 = 2000000 cm = 20 km
Ví dụ 2: Khoảng cách thực tế giữa hai điểm C và D là 15 km. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:250000, khoảng cách giữa hai điểm C và D trên bản đồ là bao nhiêu?
Giải:
Khoảng cách giữa hai điểm C và D trên bản đồ là: 15 km = 1500000 cm. Vậy khoảng cách trên bản đồ là: 1500000 cm : 250000 = 6 cm
Dưới đây là một số bài tập áp dụng để các em học sinh luyện tập:
Ngoài việc tính toán khoảng cách, tỉ lệ bản đồ còn được sử dụng để tính diện tích thực tế trên bản đồ. Để tính diện tích thực tế, ta cần bình phương tỉ lệ bản đồ và nhân với diện tích trên bản đồ.
Bài học Toán lớp 5 Bài 96: Tỉ lệ bản đồ - SGK Bình Minh cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và quan trọng về tỉ lệ bản đồ. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả và chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!