Bài 107 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 5 của sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân, và ôn tập các dạng bài tập thường gặp.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 107, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Một mảnh vườn có diện tích đất trồng hoa là 360 m2 và có diện tích đất trồng rau là 540 m2. Dùng máy tính cầm tay để tính rồi chọn câu trả lời đúng: a) Biểu thức a + 30 563 : (95 – 82) với a = 247 819 có giá trị là: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một khu đất có dạng hình chữ nhật đo được chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9 cm và 7,5 cm. Hoạt động theo nhóm, tung 12 lần một con xúc xắc: Số? Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối.
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Một mảnh vườn có diện tích đất trồng hoa là 360 m2 và có diện tích đất trồng rau là 540 m2. Hỏi diện tích đất trồng hoa bằng bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất trồng hoa và rau?
Phương pháp giải:
- Tổng diện tích đất trồng hoa và rau= diện tích đất trồng hoa + diện tích đất trồng rau
- Số phần trăm diện tích đất trồng hoa = diện tích đất trồng hoa : Tổng diện tích đất trồng hoa và rau × 100
Lời giải chi tiết:
Tổng diện tích đất trồng hoa và raulà:
360 + 540 = 900 (m2)
Diện tích đất trồng hoa bằng số phần trăm tổng diện tích đất trồng hoa và rau là:
360 : 900 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi chọn câu trả lời đúng:
a) Biểu thức a + 30 563 : (95 – 82) với a = 247 819 có giá trị là:
A. 249 170
B. 250 160
C. 250 170
D. 249 160
b) Biểu thức (m + n) $ \times $ 27 : 3 – 8 000 với m = 2 967; n = 2 384 có giá trị là:
A. 37 159
B. 40 069
C. 39 759
D. 40 159
Phương pháp giải:
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi chọn câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
Lần lượt ấn các phím :
a) 2 4 7 8 1 9 + 3 0 5 6 3 : ( 9 5 – 8 2 )
Trên màn hình xuất hiện kết quả 250 170
Vậy 247 819 + 30 563 : (95 – 82) = 250 170
Chọn C.
b) ( 2 9 6 7 + 2 3 8 4 ) $ \times $ 2 7 : 3 – 8 0 0 0
Trên màn hình xuất hiện kết quả 40 159
Vậy (2 967 + 2 384) $ \times $ 27 : 3 – 8 000 = 40 159
Chọn D.
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một khu đất có dạng hình chữ nhật đo được chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9 cm và 7,5 cm. Tính diện tích thực khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài thực khu đất bằng chiều dài trên bản đồ × 500.
- Tìm chiều rộng thực khu đất bằng chiều rộng trên bản đồ × 500.
- Tính diện tích thực của khu đất bằng chiều dài thực × chiều rộng thực.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thực của khu đất hình chữ nhật là:
9 × 500 = 4 500 (cm)
Chiều rộng thực của khu đất hình chữ nhật là:
7,5 × 500 = 3 750 (cm)
Diện tích thực của khu đất đó là:
4 500 × 3 750 = 16 875 000 (cm2)
Đáp số: 16 875 000 cm2
Trả lời câu hỏi 5 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối. Số cây cam chiếm 40% và số cây chanh chiếm 50%. Vậy trong vườn có ? cây chuối.
Phương pháp giải:
- Số phần trăm cây chuối = 100% – số phần trăm cây chuối – số phần trăm cây chuối
- Số cây chuối = tổng số cây : 100 × số phần trăm
Lời giải chi tiết:
Số phần trăm cây chuối trong vườn là:
100% – 40% – 50% = 10%
Trong vườn có số cây chuối là:
250 : 100 × 10 = 25 (cây)
Đáp số: 25 cây.
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoạt động theo nhóm, tung 12 lần một con xúc xắc:
a) Một bạn tung và một bạn thống kê kết quả, chẳng hạn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ:
b) Tìm tỉ số của:
– Số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung.
– Số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung.
Phương pháp giải:
- Tổng số lần tung = số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn + số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung = mặt có số chấm là số chẵn : tổng số lần tung
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung = mặt có số chấm là số lẻ : tổng số lần tung
Lời giải chi tiết:
a) Một bạn tung và một bạn thống kê kết quả, chẳng hạn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ:
b)
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung là 5 : 12 hay $\frac{5}{{12}}$
– Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung là 4 : 12 hay $\frac{4}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Một mảnh vườn có diện tích đất trồng hoa là 360 m2 và có diện tích đất trồng rau là 540 m2. Hỏi diện tích đất trồng hoa bằng bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất trồng hoa và rau?
Phương pháp giải:
- Tổng diện tích đất trồng hoa và rau= diện tích đất trồng hoa + diện tích đất trồng rau
- Số phần trăm diện tích đất trồng hoa = diện tích đất trồng hoa : Tổng diện tích đất trồng hoa và rau × 100
Lời giải chi tiết:
Tổng diện tích đất trồng hoa và raulà:
360 + 540 = 900 (m2)
Diện tích đất trồng hoa bằng số phần trăm tổng diện tích đất trồng hoa và rau là:
360 : 900 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi chọn câu trả lời đúng:
a) Biểu thức a + 30 563 : (95 – 82) với a = 247 819 có giá trị là:
A. 249 170
B. 250 160
C. 250 170
D. 249 160
b) Biểu thức (m + n) $ \times $ 27 : 3 – 8 000 với m = 2 967; n = 2 384 có giá trị là:
A. 37 159
B. 40 069
C. 39 759
D. 40 159
Phương pháp giải:
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi chọn câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
Lần lượt ấn các phím :
a) 2 4 7 8 1 9 + 3 0 5 6 3 : ( 9 5 – 8 2 )
Trên màn hình xuất hiện kết quả 250 170
Vậy 247 819 + 30 563 : (95 – 82) = 250 170
Chọn C.
b) ( 2 9 6 7 + 2 3 8 4 ) $ \times $ 2 7 : 3 – 8 0 0 0
Trên màn hình xuất hiện kết quả 40 159
Vậy (2 967 + 2 384) $ \times $ 27 : 3 – 8 000 = 40 159
Chọn D.
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một khu đất có dạng hình chữ nhật đo được chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9 cm và 7,5 cm. Tính diện tích thực khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài thực khu đất bằng chiều dài trên bản đồ × 500.
- Tìm chiều rộng thực khu đất bằng chiều rộng trên bản đồ × 500.
- Tính diện tích thực của khu đất bằng chiều dài thực × chiều rộng thực.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thực của khu đất hình chữ nhật là:
9 × 500 = 4 500 (cm)
Chiều rộng thực của khu đất hình chữ nhật là:
7,5 × 500 = 3 750 (cm)
Diện tích thực của khu đất đó là:
4 500 × 3 750 = 16 875 000 (cm2)
Đáp số: 16 875 000 cm2
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoạt động theo nhóm, tung 12 lần một con xúc xắc:
a) Một bạn tung và một bạn thống kê kết quả, chẳng hạn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ:
b) Tìm tỉ số của:
– Số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung.
– Số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung.
Phương pháp giải:
- Tổng số lần tung = số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn + số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung = mặt có số chấm là số chẵn : tổng số lần tung
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung = mặt có số chấm là số lẻ : tổng số lần tung
Lời giải chi tiết:
a) Một bạn tung và một bạn thống kê kết quả, chẳng hạn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn:
- Xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ:
b)
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và tổng số lần tung là 5 : 12 hay $\frac{5}{{12}}$
– Tỉ số của số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ và tổng số lần tung là 4 : 12 hay $\frac{4}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 5 trang 29 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối. Số cây cam chiếm 40% và số cây chanh chiếm 50%. Vậy trong vườn có ? cây chuối.
Phương pháp giải:
- Số phần trăm cây chuối = 100% – số phần trăm cây chuối – số phần trăm cây chuối
- Số cây chuối = tổng số cây : 100 × số phần trăm
Lời giải chi tiết:
Số phần trăm cây chuối trong vườn là:
100% – 40% – 50% = 10%
Trong vườn có số cây chuối là:
250 : 100 × 10 = 25 (cây)
Đáp số: 25 cây.
Bài 107 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong chủ đề 5. Bài tập trong bài này thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải tốt bài 107, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Bài 107 Toán lớp 5 - SGK Bình Minh:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng sau:
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
2.5 + 3.5 | 6 |
4.8 - 1.2 | 3.6 |
1.5 x 2 | 3 |
Bài 2 thường là các bài toán có liên quan đến số thập phân. Để giải bài toán, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125.000 đồng và một chiếc quần với giá 150.000 đồng. Hỏi người mua phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Giải:
Tổng số tiền người mua phải trả là: 125.000 + 150.000 = 275.000 (đồng)
Đáp số: 275.000 đồng
Bài 3 là các bài tập ôn tập về số thập phân. Học sinh cần ôn lại các kiến thức đã học về số thập phân để giải tốt bài tập này.
Lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải tốt Bài 107 Toán lớp 5 - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!