Bài học Toán lớp 5 Bài 50 tập trung vào phương pháp nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tính nhẩm: a) 3,182 × 10 b) 17,89 × 10 Số? a) 7,81 m = .?. dm b) 1,25 kg = .?. g c) 0,4cm2 = .?. mm2 Quan sát tranh bên rồi cho biết: a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) Con vật nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu tạ?
Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Tính nhẩm:
a) 3,182 × 10
3,182 × 100
3,182 × 1000
b) 17,89 × 10
17,89 × 100
17,89 × 1000
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 3,182 × 10 = 31,82
3,182 × 100 = 318,2
3,182 × 1000 = 3182
b) 17,89 × 10 = 178,9
17,89 × 100 = 1789
17,89 × 1000 = 17890
Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Số?
a) 7,81 m = .?. dm
b) 1,25 kg = .?. g
c) 0,4cm2 = .?. mm2
Phương pháp giải:
- Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đề-ti-mét ta chỉ cần nhân số đó với 10.
- Muốn đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị gam ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- Muốn đổi một số từ đơn vị xăng-xi-mét vuông sang đơn vị mi-li-mét vuông ta chỉ cần nhân số đó với 100.
Lời giải chi tiết:
a) 7,81 m = 78,1 dm
b) 1,25 kg = 1 250 g
c) 0,4cm2 = 40 mm2
Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Tính nhẩm:
a) 3,182 × 10
3,182 × 100
3,182 × 1000
b) 17,89 × 10
17,89 × 100
17,89 × 1000
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 3,182 × 10 = 31,82
3,182 × 100 = 318,2
3,182 × 1000 = 3182
b) 17,89 × 10 = 178,9
17,89 × 100 = 1789
17,89 × 1000 = 17890
Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Số?
a) 7,81 m = .?. dm
b) 1,25 kg = .?. g
c) 0,4cm2 = .?. mm2
Phương pháp giải:
- Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đề-ti-mét ta chỉ cần nhân số đó với 10.
- Muốn đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị gam ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- Muốn đổi một số từ đơn vị xăng-xi-mét vuông sang đơn vị mi-li-mét vuông ta chỉ cần nhân số đó với 100.
Lời giải chi tiết:
a) 7,81 m = 78,1 dm
b) 1,25 kg = 1 250 g
c) 0,4cm2 = 40 mm2
Trả lời câu hỏi 3 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát tranh bên rồi cho biết:
a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con vật nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Áp dụng cách đổi: 1 tấn =1 000 kg
b) Đổi cân nặng của hươu cao cổ sang tạ sau đó so sánh.
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 1,6 tấn = 1 600 kg
Vậy con hươu cao cổ cân nặng 1 600 kg.
Đổi 10,43 tạ = 1 043 kg
Vậy con cá sấu cân nặng 1 043 kg.
b) Đổi: 1,6 tấn = 16 tạ
Ta có: 16 > 10,43 nên con hươu cao cổ nặng hơn.
Ta có: 16 – 10,43 = 5,57 (tạ)
Vậy con hươu cao cổ nặng hơn con cá sấu 5,57 tạ.
Trả lời câu hỏi 3 trang 64 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát tranh bên rồi cho biết:
a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con vật nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Áp dụng cách đổi: 1 tấn =1 000 kg
b) Đổi cân nặng của hươu cao cổ sang tạ sau đó so sánh.
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 1,6 tấn = 1 600 kg
Vậy con hươu cao cổ cân nặng 1 600 kg.
Đổi 10,43 tạ = 1 043 kg
Vậy con cá sấu cân nặng 1 043 kg.
b) Đổi: 1,6 tấn = 16 tạ
Ta có: 16 > 10,43 nên con hươu cao cổ nặng hơn.
Ta có: 16 – 10,43 = 5,57 (tạ)
Vậy con hươu cao cổ nặng hơn con cá sấu 5,57 tạ.
Bài 50 Toán lớp 5 giới thiệu phương pháp nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0. Ví dụ:
Nếu số thập phân có ít chữ số hơn số lượng chữ số 0, ta thêm các chữ số 0 vào phần thập phân để đảm bảo đủ số lượng chữ số cần thiết.
Ví dụ 1: Tính 12,34 x 100
Ta chuyển dấu phẩy của 12,34 sang phải hai chữ số, ta được 1234. Vậy 12,34 x 100 = 1234.
Ví dụ 2: Tính 0,5 x 1000
Ta chuyển dấu phẩy của 0,5 sang phải ba chữ số. Vì 0,5 chỉ có một chữ số thập phân, ta cần thêm hai chữ số 0 vào phần thập phân để có đủ ba chữ số. Vậy 0,5 x 1000 = 500.
Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:
Đáp án:
Khi nhân nhẩm, cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy và số lượng chữ số 0. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em học sinh nắm vững quy tắc và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Kỹ năng nhân nhẩm số thập phân có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Do đó, việc nắm vững kỹ năng này là rất quan trọng đối với học sinh.
Ngoài việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000, các em học sinh cũng có thể áp dụng quy tắc này để nhân nhẩm với các lũy thừa khác của 10, ví dụ như 10000, 100000,...
Bài 50 Toán lớp 5 cung cấp một phương pháp đơn giản và hiệu quả để nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng vào thực tế sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán.