Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 9: Phân số thập phân - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 9: Phân số thập phân thuộc chương trình SGK Bình Minh, là nền tảng quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức về phân số và số thập phân. Bài học này giúp các em hiểu rõ khái niệm phân số thập phân, cách chuyển đổi giữa phân số thập phân và số thập phân, và các phép toán cơ bản với phân số thập phân.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp giải pháp học toán online toàn diện, giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chọn phân số thập phân chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? Viết hai phân số thập phân bé hơn 1 và hai phân số thập phân lớn hơn 1.

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

    Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

    $\frac{7}{8};\frac{{29}}{{10}};\frac{{100}}{{68}};\frac{{85}}{{100}};\frac{{23}}{{2000}};\frac{{347}}{{1000}}$

    Phương pháp giải:

    Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; …

    Lời giải chi tiết:

    Các phân số thập phân là: $\frac{{29}}{{10}};\frac{{85}}{{100}};\frac{{347}}{{1000}}$.

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi 3 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

      Viết hai phân số thập phân bé hơn 1 và hai phân số thập phân lớn hơn 1.

      Phương pháp giải:

      - Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; …

      - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

      - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      Hai phân số thập phân bé hơn 1 là: $\frac{1}{{10}};\frac{2}{{100}}$

      Hai phân số thập phân lớn hơn 1 là: $\frac{{12}}{{10}};\frac{{134}}{{100}}$

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

        Chọn phân số thập phân chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

        Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Phân số thập phân chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi 1 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

        Chọn phân số thập phân chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

        Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Phân số thập phân chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh 2

        Trả lời câu hỏi 2 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

        Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

        $\frac{7}{8};\frac{{29}}{{10}};\frac{{100}}{{68}};\frac{{85}}{{100}};\frac{{23}}{{2000}};\frac{{347}}{{1000}}$

        Phương pháp giải:

        Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; …

        Lời giải chi tiết:

        Các phân số thập phân là: $\frac{{29}}{{10}};\frac{{85}}{{100}};\frac{{347}}{{1000}}$.

        Trả lời câu hỏi 3 trang 14 SGK Toán 5 Bình minh

        Viết hai phân số thập phân bé hơn 1 và hai phân số thập phân lớn hơn 1.

        Phương pháp giải:

        - Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; …

        - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

        - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Hai phân số thập phân bé hơn 1 là: $\frac{1}{{10}};\frac{2}{{100}}$

        Hai phân số thập phân lớn hơn 1 là: $\frac{{12}}{{10}};\frac{{134}}{{100}}$

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 9. Phân số thập phân - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 9: Phân số thập phân - SGK Bình Minh

        Bài 9 trong chương trình Toán lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm phân số thập phân. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh, giúp các em hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa phân số và số thập phân.

        1. Khái niệm phân số thập phân

        Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... hay nói cách khác, mẫu số chỉ gồm các lũy thừa của 10. Ví dụ: 1/10, 3/100, 5/1000 là các phân số thập phân.

        2. Chuyển đổi phân số thập phân thành số thập phân và ngược lại

        Việc chuyển đổi giữa phân số thập phân và số thập phân là một kỹ năng cơ bản mà học sinh cần nắm vững.

        • Chuyển phân số thập phân thành số thập phân: Để chuyển một phân số thập phân thành số thập phân, ta chỉ cần viết mẫu số dưới dạng lũy thừa của 10 và di chuyển dấu phẩy của tử số sang trái một số đơn vị bằng số chữ số 0 của mẫu số. Ví dụ: 3/10 = 0.3; 7/100 = 0.07; 15/1000 = 0.015.
        • Chuyển số thập phân thành phân số thập phân: Để chuyển một số thập phân thành phân số thập phân, ta viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... tùy thuộc vào số chữ số thập phân của số đó. Ví dụ: 0.5 = 5/10; 0.25 = 25/100; 0.125 = 125/1000.

        3. So sánh phân số thập phân

        Có hai cách chính để so sánh phân số thập phân:

        1. Chuyển đổi về số thập phân: Chuyển cả hai phân số thập phân về dạng số thập phân, sau đó so sánh như so sánh hai số thập phân thông thường.
        2. Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của hai phân số thập phân, sau đó so sánh tử số.

        4. Bài tập vận dụng

        Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phân số thập phân:

        Bài tậpĐáp án
        Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân: 2/10, 8/100, 12/10000.2, 0.08, 0.012
        Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0.7, 0.35, 0.0097/10, 35/100, 9/1000
        So sánh các phân số thập phân sau: 1/10 và 3/10, 5/100 và 2/101/10 < 3/10, 5/100 < 2/10

        5. Mở rộng kiến thức

        Phân số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như đo lường, tính toán tiền bạc, và thống kê. Việc nắm vững kiến thức về phân số thập phân sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

        6. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về phân số thập phân, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các nguồn tài liệu học tập trực tuyến khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách thành thạo.

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức cơ bản và hữu ích về Toán lớp 5 Bài 9: Phân số thập phân - SGK Bình Minh. Chúc các em học tập tốt!