Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 66: Khám phá thế giới hình học

Bài học Toán lớp 5 Bài 66 tập trung vào việc phân loại các loại tam giác dựa trên số đo góc và độ dài các cạnh. Học sinh sẽ được làm quen với tam giác vuông, tam giác tù, tam giác nhọntam giác đều.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp giải pháp học toán online hiệu quả, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Trong các hình tam giác dưới đây, hình tam giác nào là: a) Tam giác vuông. b) Tam giác nhọn. Cho hình tam giác đều MNP có cạnh bằng 28 cm. Nêu hình ảnh trong thực tế về:

Câu 3

    Trả lời câu hỏi 3 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

    Nêu hình ảnh trong thực tế về:

    a) Tam giác vuông.

    b) Tam giác nhọn.

    c) Tam giác tù.

    d) Tam giác đều.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào thực tế nêu hình ảnh phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam giác vuông: cái ê ke,...

    b) Tam giác nhọn: mái nhà, ...

    c) Tam giác tù: khăn quàng đỏ,...

    d) Tam giác đều: biển báo nguy hiểm, các mặt của kim tự tháp, khuôn đặt bi-a,mặt rubik hình tam giác, ....

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

      Cho hình tam giác đều MNP có cạnh bằng 28 cm.

      a) Các góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P có số đo bằng bao nhiêu độ?

      b) Tính chu vi hình tam giác MNP bằng hai cách.

      Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      a)

      - Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

      - Tam giác đều có ba góc bằng nhau và đểu bằng 60 độ.

      b)

      Cách 1: Chu vi hình tam giác đều = tổng độ dài 3 cạnh

      Cách 2: Chu vi hình tam giác đều = cạnh × 3

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì hình tam giác MNP là tam giác đều nên các góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P có số đo bằng 60 độ.

      b) Cách 1:

      Chu vi hình tam giác MNP là:

      28 + 28 + 28 = 84 (cm)

      Cách 2:

      Chu vi hình tam giác MNP là:

      28 × 3 = 84 (cm)

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

        Trong các hình tam giác dưới đây, hình tam giác nào là:

        a) Tam giác vuông.

        b) Tam giác nhọn.

        c) Tam giác tù.

        d) Tam giác đều.

        Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất của các tam giác:

        - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

        - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

        - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

        - Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình tam giác là tam giác vuông là: hình tam giác HIK; hình tam giác ABC.

        b) Hình tam giác là tam giác nhọn là: hình tam giác CDH.

        c) Hình tam giác là tam giác tù là: hình tam giác MNP.

        d) Hình tam giác là tam giác đều là: hình tam giác UST; hình tam giác OED.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

        Trong các hình tam giác dưới đây, hình tam giác nào là:

        a) Tam giác vuông.

        b) Tam giác nhọn.

        c) Tam giác tù.

        d) Tam giác đều.

        Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất của các tam giác:

        - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

        - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

        - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

        - Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình tam giác là tam giác vuông là: hình tam giác HIK; hình tam giác ABC.

        b) Hình tam giác là tam giác nhọn là: hình tam giác CDH.

        c) Hình tam giác là tam giác tù là: hình tam giác MNP.

        d) Hình tam giác là tam giác đều là: hình tam giác UST; hình tam giác OED.

        Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

        Cho hình tam giác đều MNP có cạnh bằng 28 cm.

        a) Các góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P có số đo bằng bao nhiêu độ?

        b) Tính chu vi hình tam giác MNP bằng hai cách.

        Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        a)

        - Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

        - Tam giác đều có ba góc bằng nhau và đểu bằng 60 độ.

        b)

        Cách 1: Chu vi hình tam giác đều = tổng độ dài 3 cạnh

        Cách 2: Chu vi hình tam giác đều = cạnh × 3

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì hình tam giác MNP là tam giác đều nên các góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P có số đo bằng 60 độ.

        b) Cách 1:

        Chu vi hình tam giác MNP là:

        28 + 28 + 28 = 84 (cm)

        Cách 2:

        Chu vi hình tam giác MNP là:

        28 × 3 = 84 (cm)

        Trả lời câu hỏi 3 trang 82 SGK Toán 5 Bình minh

        Nêu hình ảnh trong thực tế về:

        a) Tam giác vuông.

        b) Tam giác nhọn.

        c) Tam giác tù.

        d) Tam giác đều.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào thực tế nêu hình ảnh phù hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam giác vuông: cái ê ke,...

        b) Tam giác nhọn: mái nhà, ...

        c) Tam giác tù: khăn quàng đỏ,...

        d) Tam giác đều: biển báo nguy hiểm, các mặt của kim tự tháp, khuôn đặt bi-a,mặt rubik hình tam giác, ....

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 66. Tam giác vuông. Tam giác tù. Tam giác nhọn. Tam giác đều - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 66: Tam giác vuông, tù, nhọn, đều - Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 66 Toán lớp 5 thuộc chương trình Hình học, tập trung vào việc nhận biết và phân loại các loại tam giác. Việc hiểu rõ đặc điểm của từng loại tam giác là nền tảng quan trọng cho các bài học hình học tiếp theo.

        1. Khái niệm cơ bản về tam giác

        Tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Tổng số đo ba góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ. Để phân loại tam giác, chúng ta dựa vào số đo góc và độ dài các cạnh.

        2. Tam giác vuông

        Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông (góc 90 độ).

        Đặc điểm:

        • Có một góc vuông.
        • Hai cạnh kề góc vuông gọi là cạnh góc vuông.
        • Cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền.

        Ví dụ: Một tam giác có các góc đo 90 độ, 60 độ và 30 độ là tam giác vuông.

        3. Tam giác tù

        Định nghĩa: Tam giác tù là tam giác có một góc tù (góc lớn hơn 90 độ).

        Đặc điểm:

        • Có một góc tù.
        • Hai góc còn lại là góc nhọn (góc nhỏ hơn 90 độ).

        Ví dụ: Một tam giác có các góc đo 100 độ, 50 độ và 30 độ là tam giác tù.

        4. Tam giác nhọn

        Định nghĩa: Tam giác nhọn là tam giác có ba góc nhọn (tất cả các góc đều nhỏ hơn 90 độ).

        Đặc điểm:

        • Tất cả các góc đều nhỏ hơn 90 độ.

        Ví dụ: Một tam giác có các góc đo 60 độ, 60 độ và 60 độ là tam giác nhọn.

        5. Tam giác đều

        Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

        Đặc điểm:

        • Ba cạnh bằng nhau.
        • Ba góc bằng nhau và đều bằng 60 độ.

        Ví dụ: Một tam giác có ba cạnh đều dài 5cm là tam giác đều.

        6. Bài tập vận dụng

        Bài 1: Cho tam giác ABC có góc A = 90 độ, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Giải:

        Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: Xác định loại tam giác có các góc đo sau: a) 45 độ, 45 độ, 90 độ; b) 30 độ, 60 độ, 90 độ; c) 60 độ, 60 độ, 60 độ.

        Giải:

        a) Tam giác vuông cân

        b) Tam giác vuông

        c) Tam giác đều

        7. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về các loại tam giác, các em học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

        • Vẽ các loại tam giác vuông, tù, nhọn, đều.
        • Đo các góc và cạnh của các tam giác đã vẽ.
        • Xác định loại tam giác dựa vào số đo góc và cạnh.

        Lưu ý: Việc nắm vững kiến thức về các loại tam giác là bước chuẩn bị quan trọng cho các bài học về diện tích và chu vi tam giác trong các lớp học tiếp theo.

        Chúc các em học tốt môn Toán!