Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 8: Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh

Bài 8 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập cuối học kỳ, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép nhân, chia phân số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng các quy tắc đã học vào các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Bình Minh, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Tính Tính bằng cách thuận tiện nhất: Tìm phân số thích hợp thay cho dấu ?: Một lô hàng rô-bốt lau nhà được nhập về cửa hàng.

Câu 4

    Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

    Một lô hàng rô-bốt lau nhà được nhập về cửa hàng. Ngày thứ nhất cửa hàng nhập $\frac{2}{9}$ lô hàng, ngày thứ hai nhập gấp đôi lượng hàng nhập ngày thứ nhất. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được mấy phần lô hàng đó?

    Phương pháp giải:

    Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được = Số phần lô hàng nhập được trong cả hai ngày : 2

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Ngày thứ nhất nhập: $\frac{2}{9}$ lô hàng

    Ngày thứ hai nhập: gấp đôi ngày thứ nhất

    Trung bình mỗi ngày nhập: ? phần lô hàng.

    Bài giải

    Số phần lô hàng nhập được trong ngày thứ hai là:

    $\frac{2}{9} \times 2 = \frac{4}{9}$ (lô hàng)

    Số phần lô hàng nhập được trong cả hai ngày là:

    $\frac{2}{9} + \frac{4}{9} = \frac{6}{9}$(lô hàng)

    Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được là:

    $\frac{6}{9}:2 = \frac{1}{3}$ (lô hàng)

    Đáp số: $\frac{1}{3}$lô hàng

    Câu 1

      Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

      Tính

      Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{{11}}{3} = \frac{{7 \times 11}}{{12 \times 3}} = \frac{{77}}{{36}}\)

      b) $\frac{9}{4}:\frac{3}{5} = \frac{9}{4} \times \frac{5}{3} = \frac{{9 \times 5}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{4}$

      c) $\frac{8}{3} \times \frac{5}{4}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{8 \times 5}}{{3 \times 4}}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{10}}{3}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{10}}{3} \times \frac{{10}}{{15}} = \frac{{20}}{9}$

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

        Tìm phân số thích hợp thay cho dấu ?:

        Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{7}{{10}} \times .?. = \frac{{21}}{{20}}$

        $.?. = \frac{{21}}{{20}}:\frac{7}{{10}} = \frac{3}{2}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{2}$

        b) $.?.:\frac{{12}}{5} = 4$

        $.?. = 4 \times \frac{{12}}{5} = \frac{{48}}{5}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{{48}}{5}$

        c) $\frac{{15}}{6}:.?. = \frac{{10}}{3}$

        $.?. = \frac{{15}}{6}:\frac{{10}}{3} = \frac{3}{4}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{4}$

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

          Tính bằng cách thuận tiện nhất:

          Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          a, c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

          b) Áp dụng tính chất chất giao hoán và kết hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{13}}{{50}} \times \frac{{25}}{4} + \frac{{13}}{{50}} \times \frac{{75}}{4} = \frac{{13}}{{50}} \times \left( {\frac{{25}}{4} + \frac{{75}}{4}} \right) = \frac{{13}}{{50}} \times \frac{{100}}{4} = \frac{{13}}{2}$

          b) $\frac{4}{9} \times \frac{6}{{13}} \times \frac{9}{2} = \left( {\frac{4}{9} \times \frac{9}{2}} \right) \times \frac{6}{{13}} = 2 \times \frac{6}{{13}} = \frac{{12}}{{13}}$

          c) $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{4} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{7}{{12}} \times \left( {\frac{9}{4} + \frac{9}{8}} \right) = \frac{7}{{12}} \times \left( {\frac{{18}}{8} + \frac{9}{8}} \right) = \frac{7}{{12}} \times \frac{{27}}{8} = \frac{{63}}{{32}}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

          Tính

          Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

          - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{{11}}{3} = \frac{{7 \times 11}}{{12 \times 3}} = \frac{{77}}{{36}}\)

          b) $\frac{9}{4}:\frac{3}{5} = \frac{9}{4} \times \frac{5}{3} = \frac{{9 \times 5}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{4}$

          c) $\frac{8}{3} \times \frac{5}{4}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{8 \times 5}}{{3 \times 4}}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{10}}{3}:\frac{{15}}{{10}} = \frac{{10}}{3} \times \frac{{10}}{{15}} = \frac{{20}}{9}$

          Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

          Tính bằng cách thuận tiện nhất:

          Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          a, c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

          b) Áp dụng tính chất chất giao hoán và kết hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{13}}{{50}} \times \frac{{25}}{4} + \frac{{13}}{{50}} \times \frac{{75}}{4} = \frac{{13}}{{50}} \times \left( {\frac{{25}}{4} + \frac{{75}}{4}} \right) = \frac{{13}}{{50}} \times \frac{{100}}{4} = \frac{{13}}{2}$

          b) $\frac{4}{9} \times \frac{6}{{13}} \times \frac{9}{2} = \left( {\frac{4}{9} \times \frac{9}{2}} \right) \times \frac{6}{{13}} = 2 \times \frac{6}{{13}} = \frac{{12}}{{13}}$

          c) $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{4} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{7}{{12}} \times \left( {\frac{9}{4} + \frac{9}{8}} \right) = \frac{7}{{12}} \times \left( {\frac{{18}}{8} + \frac{9}{8}} \right) = \frac{7}{{12}} \times \frac{{27}}{8} = \frac{{63}}{{32}}$

          Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

          Tìm phân số thích hợp thay cho dấu ?:

          Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{7}{{10}} \times .?. = \frac{{21}}{{20}}$

          $.?. = \frac{{21}}{{20}}:\frac{7}{{10}} = \frac{3}{2}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{2}$

          b) $.?.:\frac{{12}}{5} = 4$

          $.?. = 4 \times \frac{{12}}{5} = \frac{{48}}{5}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{{48}}{5}$

          c) $\frac{{15}}{6}:.?. = \frac{{10}}{3}$

          $.?. = \frac{{15}}{6}:\frac{{10}}{3} = \frac{3}{4}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{4}$

          Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Bình minh

          Một lô hàng rô-bốt lau nhà được nhập về cửa hàng. Ngày thứ nhất cửa hàng nhập $\frac{2}{9}$ lô hàng, ngày thứ hai nhập gấp đôi lượng hàng nhập ngày thứ nhất. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được mấy phần lô hàng đó?

          Phương pháp giải:

          Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được = Số phần lô hàng nhập được trong cả hai ngày : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Ngày thứ nhất nhập: $\frac{2}{9}$ lô hàng

          Ngày thứ hai nhập: gấp đôi ngày thứ nhất

          Trung bình mỗi ngày nhập: ? phần lô hàng.

          Bài giải

          Số phần lô hàng nhập được trong ngày thứ hai là:

          $\frac{2}{9} \times 2 = \frac{4}{9}$ (lô hàng)

          Số phần lô hàng nhập được trong cả hai ngày là:

          $\frac{2}{9} + \frac{4}{9} = \frac{6}{9}$(lô hàng)

          Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập được là:

          $\frac{6}{9}:2 = \frac{1}{3}$ (lô hàng)

          Đáp số: $\frac{1}{3}$lô hàng

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 8. Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Toán lớp 5 Bài 8: Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh

          Bài 8 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các phép tính với phân số. Để nắm vững bài học này, học sinh cần hiểu rõ các quy tắc nhân, chia phân số và biết cách áp dụng chúng vào giải toán.

          I. Lý thuyết cần nắm vững

          1. Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
          2. Phép chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
          3. Quy tắc rút gọn phân số: Phân số có thể được rút gọn bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
          4. Quy tắc chuyển đổi hỗn số thành phân số: Hỗn số được chuyển thành phân số bằng cách nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số, giữ nguyên mẫu số.

          II. Các dạng bài tập thường gặp

          1. Tính giá trị biểu thức: Các biểu thức thường chứa các phép nhân, chia phân số kết hợp với các phép cộng, trừ.
          2. Giải bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và áp dụng các phép tính để giải.
          3. So sánh phân số: So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng phương pháp so sánh chéo.
          4. Tìm x: Các bài toán tìm x yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc giải phương trình đơn giản.

          III. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

          Bài 1: Tính: 2/3 x 4/5

          Lời giải:2/3 x 4/5 = (2 x 4) / (3 x 5) = 8/15

          Bài 2: Tính: 3/4 : 1/2

          Lời giải:3/4 : 1/2 = 3/4 x 2/1 = 6/4 = 3/2

          Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 5/6 mét, chiều rộng 2/3 mét. Tính diện tích khu vườn.

          Lời giải: Diện tích khu vườn là: 5/6 x 2/3 = 10/18 = 5/9 mét vuông.

          IV. Mẹo giải nhanh

          • Khi gặp các biểu thức phức tạp, hãy ưu tiên thực hiện các phép nhân, chia trước, sau đó mới thực hiện các phép cộng, trừ.
          • Luôn rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép tính để đơn giản hóa biểu thức.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm trước khi giải bài toán có lời văn.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về bài 8 Toán lớp 5, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Phép tínhKết quả
          1/2 x 3/43/8
          2/5 : 1/36/5

          Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 bài 8. Chúc các em học tập tốt!