Bài học Toán lớp 5 Bài 33 tập trung vào việc củng cố kỹ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 5, giúp học sinh làm quen và thành thạo với các đơn vị đo lường và cách biểu diễn chúng dưới dạng số thập phân.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 6 dm2 7 cm2 = ? dm2 b) 127 dm2 = ? m2 c) 82 cm2 = ? dm2 d) 12 cm2 6 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Một viên gạch hình vuông có kích thước như hình vẽ. Viên gạch có diện tích .?. m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
a) 6 dm2 7 cm2 = ? dm2
b) 127 dm2 = ? m2
c) 82 cm2 = ? dm2
d) 12 cm2 6 mm2 = ? cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Lời giải chi tiết:
a) 6 dm2 7 cm2 = $6\frac{7}{{100}}$ dm2 = 6,07 dm2.
b) 127 dm2 = 100 dm2 + 27 dm2 = 1 m2 + \(\frac{{27}}{{100}}\) m2 = $1\frac{{27}}{{100}}$ m2 = 1,27 m2
c) 82 cm2 = \(\frac{{82}}{{100}}\) dm2 = 0,82 dm2.
d) 12 cm2 6 mm2 = 12 cm2 + $\frac{6}{{100}}$ cm2 = $12\frac{6}{{100}}$ cm2 = 12,06 cm2
Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau:
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Lời giải chi tiết:
27 dm2 = \(\frac{{27}}{{100}}\) m2 = 0,27 m2.
5 dm2 80 cm2 = 5 dm2 + $\frac{{80}}{{100}}$ dm2 = $5\frac{{80}}{{100}}$ dm2 = 5,80 dm2 = 5,8 dm2.
5 m2 8 dm2 = 5 m2 + $\frac{8}{{100}}$ m2 = $5\frac{8}{{100}}$ m2 = 5,08 m2.
370 mm2 = 300 mm2 + 70 mm2 = 3 cm2 + \(\frac{{70}}{{100}}\) cm2 = $3\frac{{70}}{{100}}$ cm2 = 3,70 cm2 = 3,7 cm2.
Vậy:
Trả lời câu hỏi 3 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Một viên gạch hình vuông có kích thước như hình vẽ.
Viên gạch có diện tích .?. m2.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị dm2 và m2 : 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Đổi: 16 dm2 = \(\frac{{16}}{{100}}\) m2 = 0,16 m2.
Vậy viên gạch có diện tích là 0,16 m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
a) 6 dm2 7 cm2 = ? dm2
b) 127 dm2 = ? m2
c) 82 cm2 = ? dm2
d) 12 cm2 6 mm2 = ? cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Lời giải chi tiết:
a) 6 dm2 7 cm2 = $6\frac{7}{{100}}$ dm2 = 6,07 dm2.
b) 127 dm2 = 100 dm2 + 27 dm2 = 1 m2 + \(\frac{{27}}{{100}}\) m2 = $1\frac{{27}}{{100}}$ m2 = 1,27 m2
c) 82 cm2 = \(\frac{{82}}{{100}}\) dm2 = 0,82 dm2.
d) 12 cm2 6 mm2 = 12 cm2 + $\frac{6}{{100}}$ cm2 = $12\frac{6}{{100}}$ cm2 = 12,06 cm2
Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau:
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Lời giải chi tiết:
27 dm2 = \(\frac{{27}}{{100}}\) m2 = 0,27 m2.
5 dm2 80 cm2 = 5 dm2 + $\frac{{80}}{{100}}$ dm2 = $5\frac{{80}}{{100}}$ dm2 = 5,80 dm2 = 5,8 dm2.
5 m2 8 dm2 = 5 m2 + $\frac{8}{{100}}$ m2 = $5\frac{8}{{100}}$ m2 = 5,08 m2.
370 mm2 = 300 mm2 + 70 mm2 = 3 cm2 + \(\frac{{70}}{{100}}\) cm2 = $3\frac{{70}}{{100}}$ cm2 = 3,70 cm2 = 3,7 cm2.
Vậy:
Trả lời câu hỏi 3 trang 44 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Một viên gạch hình vuông có kích thước như hình vẽ.
Viên gạch có diện tích .?. m2.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị dm2 và m2 : 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Đổi: 16 dm2 = \(\frac{{16}}{{100}}\) m2 = 0,16 m2.
Vậy viên gạch có diện tích là 0,16 m2.
Bài 33 Toán lớp 5 tiếp tục đi sâu vào việc chuyển đổi các số đo đại lượng sang dạng số thập phân, một kỹ năng nền tảng cho các phép tính và ứng dụng thực tế sau này. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh hiểu rõ về cấu trúc của số thập phân mà còn cần khả năng nhận biết và áp dụng đúng các quy tắc chuyển đổi.
Sau khi học xong bài 33, học sinh có thể:
Bài 33 được chia thành các phần chính sau:
Để giải các bài tập trong bài 33, học sinh cần:
Ví dụ: Chuyển đổi 3m 75cm sang dạng số thập phân.
Ta có: 75cm = 0,75m. Vậy 3m 75cm = 3 + 0,75 = 3,75m.
Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, học sinh có thể tự tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của việc chuyển đổi đơn vị đo trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Số đo | Dạng số thập phân |
---|---|
5m 20cm | 5,2m |
2kg 500g | 2,5kg |
1h 30 phút | 1,5h |
Bài 33 Toán lớp 5 là một bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận với các kiến thức toán học phức tạp hơn. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.