Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 98: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 98 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tỉ lệ bản đồ, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng thực tế của tỉ lệ trong việc đo đạc và tính toán trên bản đồ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ.

Số? Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe dài 9 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 14 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của vường hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Câu 3

    Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

    Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 14 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của vường hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Phương pháp giải:

    - Tìm chiều dài trên bản đồ bằng chiều dài thật : 400.

    - Tìm chiều rộng trên bản đồ bằng chiều rộng thật : 400.

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Đổi: 20 m = 2 000 cm

    14 m = 1 400 cm

    Chiều dài của vường hoa trên bản đồ là:

    2 000 : 400 = 5 (cm)

    Chiều rộng của vườn hoa trên bản đồ là:

    1 400 : 400 = 3,5 (cm)

    Đáp số: chiều dài : 5 cm

    Chiều rộng: 3,5 cm

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

      Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe dài 9 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      9 km = 900 000 cm

      Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe trên bản đồ là:

      900 000 : 200 000 = 4,5 (cm)

      Đáp số: 4,5 cm

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.

        Lời giải chi tiết:

        - Cột thứ nhất:

        60 m = 6 000 cm

        Độ dài trên bản đồ là: 6 000 : 500 = 12 cm

        - Cột thứ hai:

        3,6 km = 36 000 dm

        Độ dài trên bản đồ là: 36 000 : 15 000 = 2,4 dm

        - Cột thứ ba:

        30 km = 3 000 000 cm

        Độ dài trên bản đồ là: 3 000 000 : 2 000 000 = 1,5 cm

        Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.

        Lời giải chi tiết:

        - Cột thứ nhất:

        60 m = 6 000 cm

        Độ dài trên bản đồ là: 6 000 : 500 = 12 cm

        - Cột thứ hai:

        3,6 km = 36 000 dm

        Độ dài trên bản đồ là: 36 000 : 15 000 = 2,4 dm

        - Cột thứ ba:

        30 km = 3 000 000 cm

        Độ dài trên bản đồ là: 3 000 000 : 2 000 000 = 1,5 cm

        Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

        Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

        Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe dài 9 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        9 km = 900 000 cm

        Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe trên bản đồ là:

        900 000 : 200 000 = 4,5 (cm)

        Đáp số: 4,5 cm

        Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 14 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của vường hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét?

        Phương pháp giải:

        - Tìm chiều dài trên bản đồ bằng chiều dài thật : 400.

        - Tìm chiều rộng trên bản đồ bằng chiều rộng thật : 400.

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Đổi: 20 m = 2 000 cm

        14 m = 1 400 cm

        Chiều dài của vường hoa trên bản đồ là:

        2 000 : 400 = 5 (cm)

        Chiều rộng của vườn hoa trên bản đồ là:

        1 400 : 400 = 3,5 (cm)

        Đáp số: chiều dài : 5 cm

        Chiều rộng: 3,5 cm

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 98. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 98: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - SGK Bình Minh

        Bài 98 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh, tiếp tục đi sâu vào ứng dụng thực tế của tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ là một khái niệm quan trọng trong môn Toán, giúp chúng ta thu nhỏ các đối tượng địa lý lớn trên bản đồ một cách chính xác, từ đó dễ dàng nghiên cứu và phân tích.

        I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết sau:

        • Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế trên mặt đất.
        • Cách đọc tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng phân số, ví dụ: 1:1000. Điều này có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 1000cm (hay 10m) trên thực tế.
        • Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ được sử dụng để đo khoảng cách, tính diện tích, xác định vị trí trên bản đồ và trong nhiều lĩnh vực khác như địa lý, hàng hải, xây dựng,...

        II. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 98 - SGK Bình Minh

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 5 Bài 98 - SGK Bình Minh:

        Bài 1:

        Trên bản đồ tỉ lệ 1:200 000, quãng đường giữa hai thành phố A và B đo được 5cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

        Giải:

        Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là: 5 x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km

        Đáp số: 10 km

        Bài 2:

        Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 80m được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1:1000. Hỏi trên bản đồ, chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

        Giải:

        Chiều dài trên bản đồ là: 120m = 12 000 cm. Chiều dài trên bản đồ là: 12 000 : 1000 = 12 cm

        Chiều rộng trên bản đồ là: 80m = 8 000 cm. Chiều rộng trên bản đồ là: 8 000 : 1000 = 8 cm

        Đáp số: Chiều dài: 12cm; Chiều rộng: 8cm

        Bài 3:

        Một chiếc ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500 000, quãng đường từ A đến B đo được 8cm. Hỏi ô tô đó đi hết bao nhiêu giờ?

        Giải:

        Khoảng cách thực tế từ A đến B là: 8 x 500 000 = 4 000 000 cm = 40 km

        Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 40 : 60 = 2/3 giờ = 40 phút

        Đáp số: 40 phút

        III. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về tỉ lệ bản đồ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        1. Trên bản đồ tỉ lệ 1:500 000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 10cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu mét?
        2. Một khu vườn hình vuông có cạnh 50m được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1:2000. Hỏi diện tích của khu vườn trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
        3. Một người đi bộ từ C đến D với vận tốc 4km/giờ. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường từ C đến D đo được 6cm. Hỏi người đó đi hết bao nhiêu phút?

        IV. Kết luận

        Toán lớp 5 Bài 98: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) là một bài học quan trọng, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng thực tế của tỉ lệ bản đồ trong cuộc sống. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải tốt các bài tập Toán mà còn có ích cho việc học các môn học khác như Địa lý, Khoa học,...

        Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất!