Bài học Toán lớp 5 Bài 72 Diện tích hình thang thuộc chương trình SGK Bình Minh, giúp học sinh nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình thang. Bài học này cung cấp các công thức, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh hiểu rõ và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả.
Tính diện tích hình thang ABCD, biết: a) Đáy bé AB = 16 cm, đáy lớn DC = 26 cm và đường cao AH = 15 cm. b) Đáy bé AB = 4,2 m, đáy lớn DC = 7,4 m và đường cao AH = 3,5 m. Một vườn hoa có dạng hình thang vuông có kích thước như hình bên. Các cô chú công nhân dành$frac{1}{4}$ diện tích khu đất để trồng hoa, $frac{3}{5}$ diện tích để trồng cây cảnh. Phần còn lại là lối đi. Tính diên tích lối đi trong vườn hoa đó. Số? Bác Năm Giới cấy lúa trên một thửa ruộng có dạng hình thang có đáy lớn bằng
Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Bác Năm Giới cấy lúa trên một thửa ruộng có dạng hình thang có đáy lớn bằng 84 m, gấp đôi đáy bé và hơn chiều cao 20 m. Trung bình cứ 100 m2 bác thu hoạch được 80 kg thóc. Số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là ? tấn.
Phương pháp giải:
- Tìm đáy bé = đáy lớn : 2
- Tìm chiều cao = đáy lớn – 20 cm
- Tìm diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
- Tìm số thóc thu hoạch được = diện tích thửa ruộng : 100 × số thóc thu hoạch được trên 100 m2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Đáy lớn: 84 m
Đáy lớn: gấp đôi đáy bé
Đáy lớn hơn chiều cao: 20 m
100 m2 : 80 kg thóc
Thửa ruộng: ? tấn thóc.
Bài giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
84 : 2 = 42 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
84 – 20 = 64 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
$\frac{{\left( {84 + 42} \right) \times 64}}{2} = 4032$ (m2)
Số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
4032 : 100 × 80 = 3225,6 (kg) = 3,2256 tấn
Vậy số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là 3,2256 tấn.
Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích hình thang ABCD, biết:
a) Đáy bé AB = 16 cm, đáy lớn DC = 26 cm và đường cao AH = 15 cm.
b) Đáy bé AB = 4,2 m, đáy lớn DC = 7,4 m và đường cao AH = 3,5 m.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình hình thang ABCD là:
$\frac{{\left( {16 + 26} \right) \times 15}}{2} = 315{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})$
b) Diện tích hình hình thang ABCD là:
$\frac{{\left( {4,2 + 7,4} \right) \times 3,5}}{2} = 20,3{\rm{ (}}{{\rm{m}}^2})$
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Một vườn hoa có dạng hình thang vuông có kích thước như hình bên. Các cô chú công nhân dành$\frac{1}{4}$ diện tích khu đất để trồng hoa, $\frac{3}{5}$ diện tích để trồng cây cảnh. Phần còn lại là lối đi. Tính diên tích lối đi trong vườn hoa đó.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích lối đi trong vườn hoa = diện tích vườn hoa – diện tích đất trồng hoa và cây cảnh.
- Tìm diện tích đất trồng hoa và cây cảnh = diện tích vườn hoa × (số phần diện tích đất trồng hoa + số phần diện tích đất trồng cây cảnh)
- Tìm diện tích vườn hoa = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích vườn hoa là:
$\frac{{\left( {35 + 45} \right) \times 60}}{2} = 2400{\rm{ }}({m^2})$
Diện tích đất trồng hoa và cây cảnh là:
$2400 \times \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{5}} \right) = 2040{\rm{ }}({m^2})$
Diên tích lối đi trong vườn hoa là:
2400 – 2040 = 360 (m2)
Đáp số: 360 m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích hình thang ABCD, biết:
a) Đáy bé AB = 16 cm, đáy lớn DC = 26 cm và đường cao AH = 15 cm.
b) Đáy bé AB = 4,2 m, đáy lớn DC = 7,4 m và đường cao AH = 3,5 m.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình hình thang ABCD là:
$\frac{{\left( {16 + 26} \right) \times 15}}{2} = 315{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})$
b) Diện tích hình hình thang ABCD là:
$\frac{{\left( {4,2 + 7,4} \right) \times 3,5}}{2} = 20,3{\rm{ (}}{{\rm{m}}^2})$
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Một vườn hoa có dạng hình thang vuông có kích thước như hình bên. Các cô chú công nhân dành$\frac{1}{4}$ diện tích khu đất để trồng hoa, $\frac{3}{5}$ diện tích để trồng cây cảnh. Phần còn lại là lối đi. Tính diên tích lối đi trong vườn hoa đó.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích lối đi trong vườn hoa = diện tích vườn hoa – diện tích đất trồng hoa và cây cảnh.
- Tìm diện tích đất trồng hoa và cây cảnh = diện tích vườn hoa × (số phần diện tích đất trồng hoa + số phần diện tích đất trồng cây cảnh)
- Tìm diện tích vườn hoa = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích vườn hoa là:
$\frac{{\left( {35 + 45} \right) \times 60}}{2} = 2400{\rm{ }}({m^2})$
Diện tích đất trồng hoa và cây cảnh là:
$2400 \times \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{5}} \right) = 2040{\rm{ }}({m^2})$
Diên tích lối đi trong vườn hoa là:
2400 – 2040 = 360 (m2)
Đáp số: 360 m2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Bác Năm Giới cấy lúa trên một thửa ruộng có dạng hình thang có đáy lớn bằng 84 m, gấp đôi đáy bé và hơn chiều cao 20 m. Trung bình cứ 100 m2 bác thu hoạch được 80 kg thóc. Số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là ? tấn.
Phương pháp giải:
- Tìm đáy bé = đáy lớn : 2
- Tìm chiều cao = đáy lớn – 20 cm
- Tìm diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
- Tìm số thóc thu hoạch được = diện tích thửa ruộng : 100 × số thóc thu hoạch được trên 100 m2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Đáy lớn: 84 m
Đáy lớn: gấp đôi đáy bé
Đáy lớn hơn chiều cao: 20 m
100 m2 : 80 kg thóc
Thửa ruộng: ? tấn thóc.
Bài giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
84 : 2 = 42 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
84 – 20 = 64 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
$\frac{{\left( {84 + 42} \right) \times 64}}{2} = 4032$ (m2)
Số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
4032 : 100 × 80 = 3225,6 (kg) = 3,2256 tấn
Vậy số thóc bác thu hoạch được trên thửa ruộng đó là 3,2256 tấn.
Bài 72 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm và cách tính diện tích hình thang. Hình thang là một hình học quan trọng, thường xuất hiện trong các bài toán thực tế và các lĩnh vực khác. Do đó, việc nắm vững kiến thức về diện tích hình thang là rất cần thiết.
Hình thang là hình tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song đó được gọi là hai đáy của hình thang, còn khoảng cách giữa hai đáy gọi là chiều cao của hình thang.
Diện tích hình thang được tính theo công thức sau:
Diện tích = (Tổng hai đáy) x Chiều cao / 2
Hay viết gọn lại:
S = (a + b) x h / 2
Trong đó:
Ví dụ 1: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 5cm và 7cm, chiều cao là 4cm. Tính diện tích hình thang đó.
Giải:
Diện tích hình thang là: (5 + 7) x 4 / 2 = 24 (cm2)
Ví dụ 2: Một hình thang có diện tích là 36cm2, chiều cao là 6cm. Biết đáy lớn hơn đáy bé 4cm. Tính độ dài mỗi đáy.
Giải:
Tổng độ dài hai đáy là: 36 x 2 / 6 = 12 (cm)
Đáy bé là: (12 - 4) / 2 = 4 (cm)
Đáy lớn là: 4 + 4 = 8 (cm)
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về diện tích hình thang:
Ngoài công thức tính diện tích hình thang, các em học sinh cũng cần nắm vững các khái niệm liên quan như chiều cao, đáy lớn, đáy bé. Việc hiểu rõ các khái niệm này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Hy vọng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về diện tích hình thang và áp dụng thành công vào giải quyết các bài toán thực tế. Chúc các em học tập tốt!