Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải pháp học toán hiệu quả

Bài 124 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập tương tự để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế!

Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (theo mẫu): a) Tính thể tích của hình lập phương (theo mẫu): Số? a) Cần (?) khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhât có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm. Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật. Biết kích thước trong lòng bể là: chiều dài 1,8 m, chiều rộng 0,65 m, chiều cao 0,8 m.

Câu 3

    Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

    Số?

    a) Cần (?) khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhât có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

    b) Thể tích của hình hộp chữ nhât xếp được là (?) dm3.

    Phương pháp giải:

    Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). $V = a \times b \times c$

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Thể tích hình hộp chữ nhật xếp được là:

    $8 \times 4 \times 3 = 96$(cm3)

    Mỗi khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích là 1 cm3

    Vậy cần 96 : 1 = 96 khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhât có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

    b) Thể tích của hình hộp chữ nhật xếp được là:

    96 cm3 = 0,096 dm3.

    Vậy thể tích của hình hộp chữ nhât xếp được là 0,096 dm3.

    Câu 4

      Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

      Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật. Biết kích thước trong lòng bể là: chiều dài 1,8 m, chiều rộng 0,65 m, chiều cao 0,8 m. Sau khi thả hòn non bộ vào bể, mực nước trong bể dâng cao thêm 3 cm. Tính thể tích hòn non bộ.

      Phương pháp giải:

      - Chiều cao mực nước dâng thêm chính là chiều cao của hòn non bộ.

      - Thể tích của hòn non bộ bằng thể tích phần nước dâng lên có chiều cao là 3 cm. 

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 3 cm = 0,03 m

      Thể tích hòn non bộ là:

      $1,8 \times 0,65 \times 0,03 = 0,0351$(m3)

      Đáp số: 0,0351 m3.

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

        Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (theo mẫu):

        Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). $V = a \times b \times c$

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 0 2

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

          a) Tính thể tích của hình lập phương (theo mẫu):

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

          b) Từ kết quả tính toán trong câu a, hãy nêu nhận xét: thể tích của hình lập phương thay đổi như thế nào khi cạnh của nó gấp lên hai lần?

          Phương pháp giải:

          Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).

          $V = a \times a \times a$

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

          b) Từ kết quả tính toán trong câu a, ta có nhận xét: thể tích của hình lập phương tăng lên 8 lần khi cạnh của nó gấp lên hai lần.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

          Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (theo mẫu):

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). $V = a \times b \times c$

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

          a) Tính thể tích của hình lập phương (theo mẫu):

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          b) Từ kết quả tính toán trong câu a, hãy nêu nhận xét: thể tích của hình lập phương thay đổi như thế nào khi cạnh của nó gấp lên hai lần?

          Phương pháp giải:

          Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).

          $V = a \times a \times a$

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          b) Từ kết quả tính toán trong câu a, ta có nhận xét: thể tích của hình lập phương tăng lên 8 lần khi cạnh của nó gấp lên hai lần.

          Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          a) Cần (?) khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhât có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

          b) Thể tích của hình hộp chữ nhât xếp được là (?) dm3.

          Phương pháp giải:

          Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). $V = a \times b \times c$

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Thể tích hình hộp chữ nhật xếp được là:

          $8 \times 4 \times 3 = 96$(cm3)

          Mỗi khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích là 1 cm3

          Vậy cần 96 : 1 = 96 khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhât có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

          b) Thể tích của hình hộp chữ nhật xếp được là:

          96 cm3 = 0,096 dm3.

          Vậy thể tích của hình hộp chữ nhât xếp được là 0,096 dm3.

          Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Bình Minh

          Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật. Biết kích thước trong lòng bể là: chiều dài 1,8 m, chiều rộng 0,65 m, chiều cao 0,8 m. Sau khi thả hòn non bộ vào bể, mực nước trong bể dâng cao thêm 3 cm. Tính thể tích hòn non bộ.

          Phương pháp giải:

          - Chiều cao mực nước dâng thêm chính là chiều cao của hòn non bộ.

          - Thể tích của hòn non bộ bằng thể tích phần nước dâng lên có chiều cao là 3 cm. 

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 3 cm = 0,03 m

          Thể tích hòn non bộ là:

          $1,8 \times 0,65 \times 0,03 = 0,0351$(m3)

          Đáp số: 0,0351 m3.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh: Tổng quan và Mục tiêu

          Bài 124 Toán lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh, là một bài học luyện tập nhằm giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học về số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

          Nội dung chi tiết Bài 124

          Bài 124 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
          • Bài 3: Tìm x trong các đẳng thức chứa số thập phân.
          • Bài 4: Bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển đổi đơn vị đo, làm tròn số thập phân, và sử dụng các kỹ năng tính toán nhanh.

          Ví dụ: 2,5 + 3,7 = ? (Đáp án: 6,2)

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 15,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 8,2 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo còn lại là: 15,5 - 8,2 = 7,3 (kg)

          Đáp số: 7,3 kg

          Bài 3: Tìm x

          Để tìm x trong các đẳng thức chứa số thập phân, học sinh cần sử dụng các quy tắc về giải phương trình đơn giản. Ví dụ: x + 2,5 = 5,7

          Giải:

          x = 5,7 - 2,5

          x = 3,2

          Bài 4: Bài tập nâng cao

          Các bài tập nâng cao thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và có khả năng tư duy logic. Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 12,5 cm và chiều rộng 8,4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 12,5 x 8,4 = 105 (cm2)

          Đáp số: 105 cm2

          Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 124

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc về số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các video hướng dẫn giải bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài hoặc gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập.

          Ứng dụng của kiến thức Bài 124 trong thực tế

          Kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính tiền khi mua hàng.
          • Tính diện tích, chu vi của các hình học.
          • Tính toán các đại lượng trong khoa học và kỹ thuật.

          Kết luận

          Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên, và sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.