Bài 86 Toán lớp 4 trang 100 thuộc chương trình ôn tập về hình học và đo lường. Bài học này giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về các hình khối cơ bản, cách tính chu vi, diện tích và các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên: a) Các cặp cạnh vuông góc. Dùng thước đo góc hãy đo rồi nêu số đo thay cho
Bác Hai Lúa có một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài 220 m và chiều rộng 75 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100 m2 bác Hai Lúa thu hoạch được 80 kg thóc. Hỏi bác Hai Lúa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp giải:
a) Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg thóc thu hoạch được = 80 x Diện tích thửa ruộng : 100
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích thửa ruộng đó là:
220 x 75 = 16 500 (m2)
b) Bác Hai Lúa thu hoạch được số tạ thóc là:
80 x 16 500 : 100 = 13 200 (kg)
Đổi 13 200 kg = 132 tạ
Đáp số: 132 tạ thóc
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên:
a) Các cặp cạnh vuông góc.
b) Các cặp cạnh song song
Phương pháp giải:
Quan sát và dùng ê ke kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp cạnh song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp cạnh vuông góc là:
AB và BC
BC và CD
AE và ED
b) Các cặp cạnh song song là:
AB và DC
Dùng thước đo góc hãy đo rồi nêu số đo thay cho ?
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì chính là số đo của góc
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh O; cạnh OA, OB có số đo bằng 120o
b) Góc đỉnh I; cạnh IC, ID có số đo bằng 60o
c) Góc đỉnh E; cạnh EM, EN có số đo bằng 90o
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên
- Đổi về cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 24 dm2 x 25 = 600 dm2 = 6 m2
b) 364 kg + 436 kg = 800 kg = 8 tạ
c) 125 kg x 24 = 3 000 kg = 3 tấn
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên:
a) Các cặp cạnh vuông góc.
b) Các cặp cạnh song song
Phương pháp giải:
Quan sát và dùng ê ke kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp cạnh song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp cạnh vuông góc là:
AB và BC
BC và CD
AE và ED
b) Các cặp cạnh song song là:
AB và DC
Số?
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên
- Đổi về cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 24 dm2 x 25 = 600 dm2 = 6 m2
b) 364 kg + 436 kg = 800 kg = 8 tạ
c) 125 kg x 24 = 3 000 kg = 3 tấn
Dùng thước đo góc hãy đo rồi nêu số đo thay cho ?
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì chính là số đo của góc
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh O; cạnh OA, OB có số đo bằng 120o
b) Góc đỉnh I; cạnh IC, ID có số đo bằng 60o
c) Góc đỉnh E; cạnh EM, EN có số đo bằng 90o
Bác Hai Lúa có một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài 220 m và chiều rộng 75 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100 m2 bác Hai Lúa thu hoạch được 80 kg thóc. Hỏi bác Hai Lúa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp giải:
a) Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg thóc thu hoạch được = 80 x Diện tích thửa ruộng : 100
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích thửa ruộng đó là:
220 x 75 = 16 500 (m2)
b) Bác Hai Lúa thu hoạch được số tạ thóc là:
80 x 16 500 : 100 = 13 200 (kg)
Đổi 13 200 kg = 132 tạ
Đáp số: 132 tạ thóc
Bài 86 Toán lớp 4 trang 100 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về hình học và đo lường đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm, công thức và kỹ năng giải toán cơ bản.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 86:
Giải:
Giải:
Giải:
Để nắm vững kiến thức hơn nữa, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số gợi ý:
Khi giải các bài tập về hình học và đo lường, các em cần chú ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 100 - Bài 86: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.
Giải:
Thể tích của bể nước là: 2 x 1.5 x 1 = 3m3
Hình | Công thức tính chu vi | Công thức tính diện tích |
---|---|---|
Hình vuông | P = 4 x a | S = a x a |
Hình chữ nhật | P = 2 x (a + b) | S = a x b |