Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số. Bài học này tập trung vào phương pháp quy đồng mẫu số để so sánh và thực hiện các phép toán với phân số một cách dễ dàng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh hiểu sâu và áp dụng thành thạo kiến thức về quy đồng mẫu số.

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Câu 2

    a) Viết 4 và $\frac{2}{5}$ thành hai phân số đều có mẫu số bằng 5.

    b) Viết $\frac{4}{7}$ và 6 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.

    Phương pháp giải:

    - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng 1

    - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó với 5 hoặc 7, giữ nguyên phân số còn lại

    Lời giải chi tiết:

    a) $4=\frac{4}{1}=\frac{4\times 5}{1\times 5}=\frac{20}{5}$ , giữ nguyên phân số $\frac{2}{5}$

    b) $6=\frac{6}{1}=\frac{6\times 7}{1\times 7}=\frac{42}{7}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{4}{7}$

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Câu 1
    • Câu 2

    Quy đồng mẫu số các phân số sau:

    Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh 1

    Phương pháp giải:

    Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

    - Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

    - Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

    - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

    Lời giải chi tiết:

    a) Mẫu số chung là 12

    $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{2}{3}$ ta được $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{8}{{12}}$

    b) Mẫu số chung là 15

    $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{6}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$

    c) Mẫu số chung: 18

    $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$ , giữ nguyên $\frac{{25}}{{18}}$

    Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{6}$ và $\frac{{25}}{{18}}$ ta được $\frac{{15}}{{18}}$ và $\frac{{25}}{{18}}$

    a) Viết 4 và $\frac{2}{5}$ thành hai phân số đều có mẫu số bằng 5.

    b) Viết $\frac{4}{7}$ và 6 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.

    Phương pháp giải:

    - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng 1

    - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó với 5 hoặc 7, giữ nguyên phân số còn lại

    Lời giải chi tiết:

    a) $4=\frac{4}{1}=\frac{4\times 5}{1\times 5}=\frac{20}{5}$ , giữ nguyên phân số $\frac{2}{5}$

    b) $6=\frac{6}{1}=\frac{6\times 7}{1\times 7}=\frac{42}{7}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{4}{7}$

    Câu 1

      Quy đồng mẫu số các phân số sau:

      Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

      - Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

      - Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

      - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

      Lời giải chi tiết:

      a) Mẫu số chung là 12

      $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{2}{3}$ ta được $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{8}{{12}}$

      b) Mẫu số chung là 15

      $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{6}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$

      c) Mẫu số chung: 18

      $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$ , giữ nguyên $\frac{{25}}{{18}}$

      Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{6}$ và $\frac{{25}}{{18}}$ ta được $\frac{{15}}{{18}}$ và $\frac{{25}}{{18}}$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh

      Bài 99 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh tập trung vào việc củng cố kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số. Đây là một kỹ năng nền tảng quan trọng, giúp học sinh có thể so sánh, cộng, trừ, nhân, chia các phân số một cách chính xác.

      I. Mục tiêu bài học

      • Nắm vững khái niệm về mẫu số chung.
      • Biết cách tìm mẫu số chung của hai hoặc nhiều phân số.
      • Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số một cách thành thạo.
      • Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

      II. Kiến thức cần nắm vững

      Để giải bài 99 Toán lớp 4 trang 17, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Phân số: Hiểu rõ cấu trúc của một phân số (tử số và mẫu số).
      2. Mẫu số chung: Là một số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số cần quy đồng.
      3. Quy đồng mẫu số: Là việc biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số.

      III. Phương pháp quy đồng mẫu số

      Có hai phương pháp chính để quy đồng mẫu số:

      1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): Đây là phương pháp hiệu quả nhất, giúp các phân số có mẫu số nhỏ gọn và dễ tính toán.
      2. Tìm bội chung của các mẫu số: Phương pháp này có thể áp dụng khi không dễ dàng tìm được MSC.

      IV. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 99:

      Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

      a) 1/2 và 1/3

      b) 2/5 và 1/4

      c) 3/8 và 5/12

      Giải:

      a) MSC của 2 và 3 là 6. Ta có:

      • 1/2 = (1 x 3) / (2 x 3) = 3/6
      • 1/3 = (1 x 2) / (3 x 2) = 2/6

      b) MSC của 5 và 4 là 20. Ta có:

      • 2/5 = (2 x 4) / (5 x 4) = 8/20
      • 1/4 = (1 x 5) / (4 x 5) = 5/20

      c) MSC của 8 và 12 là 24. Ta có:

      • 3/8 = (3 x 3) / (8 x 3) = 9/24
      • 5/12 = (5 x 2) / (12 x 2) = 10/24
      Bài 2: So sánh các phân số sau sau khi đã quy đồng mẫu số:

      a) 2/3 và 3/4

      b) 1/5 và 2/7

      Giải:

      a) MSC của 3 và 4 là 12. Ta có:

      • 2/3 = 8/12
      • 3/4 = 9/12

      Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4

      b) MSC của 5 và 7 là 35. Ta có:

      • 1/5 = 7/35
      • 2/7 = 10/35

      Vì 7/35 < 10/35 nên 1/5 < 2/7

      V. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

      • Quy đồng mẫu số các phân số: 1/4 và 2/5, 3/7 và 1/2, 5/6 và 2/3.
      • So sánh các phân số sau khi đã quy đồng mẫu số: 4/5 và 5/6, 2/9 và 1/3, 7/8 và 5/6.

      VI. Kết luận

      Bài học Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số là một bài học quan trọng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phân số và chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo kỹ năng này nhé!