Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, các hàng và lớp trong hệ thập phân. Bài học này là nền tảng quan trọng cho các phép tính và giải toán phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Năm học mới, mẹ mua cho Gia Linh chiếc ba lô như hình dưới đây. a) Nêu giá tiền chiếc ba lô đó. Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số nào

Câu 3

    Năm học mới, mẹ mua cho Gia Linh chiếc ba lô như hình dưới đây.

    a) Nêu giá tiền chiếc ba lô đó.

    b) Mẹ cần đưa cô bán hàng mấy tờ 100 000 đồng và mấy tờ 10 000 đồng để vừa đủ tiền mua chiếc ba lô đó?

    Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 2 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để nêu giá tiền của chiếc ba lô.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giá tiền chiếc ba lô đó là 230 000 đồng

    b) Mẹ cần đưa cô bán hàng 2 tờ 100 000 đồng và 3 tờ 10 000 đồng để vừa đủ tiền mua chiếc ba lô

    Câu 2

      a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số nào, lớp nghìn gồm những chữ số nào?

      b) Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:

      Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

      Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

      - Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số là 2; 5; 8; lớp nghìn gồm những chữ số là 4; 0; 6

      b)

      - Số26 508 đọc là: Hai mươi sáu nghìn năm trăm linh tám

      Trong số 26 508, chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

      - Số125 093 đọc là: Một trăm hai mươi lăm nghìn không trăm chín mươi ba

      Trong số 125 093, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn

      - Số 501 071 đọc là: Năm trăm linh một nghìn không trăm bảy mươi mốt

      Trong số 501 071, chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      - Số300 250 đọc số: Ba trăm nghìn hai trăm năm mươi

      Trong số 300 250, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

      Câu 1

        Đọc, viết số:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.

        - Viết số theo từng lớp, lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Đọc, viết số:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        - Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.

        - Viết số theo từng lớp, lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 2

        a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số nào, lớp nghìn gồm những chữ số nào?

        b) Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

        Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

        - Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số là 2; 5; 8; lớp nghìn gồm những chữ số là 4; 0; 6

        b)

        - Số26 508 đọc là: Hai mươi sáu nghìn năm trăm linh tám

        Trong số 26 508, chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

        - Số125 093 đọc là: Một trăm hai mươi lăm nghìn không trăm chín mươi ba

        Trong số 125 093, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn

        - Số 501 071 đọc là: Năm trăm linh một nghìn không trăm bảy mươi mốt

        Trong số 501 071, chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

        - Số300 250 đọc số: Ba trăm nghìn hai trăm năm mươi

        Trong số 300 250, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

        Năm học mới, mẹ mua cho Gia Linh chiếc ba lô như hình dưới đây.

        a) Nêu giá tiền chiếc ba lô đó.

        b) Mẹ cần đưa cô bán hàng mấy tờ 100 000 đồng và mấy tờ 10 000 đồng để vừa đủ tiền mua chiếc ba lô đó?

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh 4

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để nêu giá tiền của chiếc ba lô.

        Lời giải chi tiết:

        a) Giá tiền chiếc ba lô đó là 230 000 đồng

        b) Mẹ cần đưa cô bán hàng 2 tờ 100 000 đồng và 3 tờ 10 000 đồng để vừa đủ tiền mua chiếc ba lô

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 23 Toán lớp 4 trang 33 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, đặc biệt là việc xác định giá trị của từng chữ số trong một số dựa trên vị trí của nó (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn).

        I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

        • Hàng: Vị trí của một chữ số trong một số. Ví dụ: Trong số 1234, chữ số 4 ở hàng đơn vị, chữ số 3 ở hàng chục, chữ số 2 ở hàng trăm, chữ số 1 ở hàng nghìn.
        • Lớp: Ba chữ số liền nhau kể từ hàng đơn vị trở lên. Ví dụ: Trong số 1234, lớp đơn vị là 234, lớp nghìn là 1.
        • Giá trị của chữ số: Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số. Ví dụ: Trong số 1234, chữ số 4 có giá trị là 4, chữ số 3 có giá trị là 30, chữ số 2 có giá trị là 200, chữ số 1 có giá trị là 1000.

        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh

        Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

        1. a) 5000 + 400 + 20 + 7 = ...
        2. b) 8000 + 100 + 90 + 5 = ...
        3. c) 6000 + 700 + 30 + 1 = ...

        Giải:

        1. a) 5000 + 400 + 20 + 7 = 5427
        2. b) 8000 + 100 + 90 + 5 = 8195
        3. c) 6000 + 700 + 30 + 1 = 6731

        Bài 2: Điền vào chỗ trống:

        1. a) 3578 = 3000 + ... + ... + ...
        2. b) 9205 = ... + ... + ... + ...
        3. c) 1462 = ... + ... + ... + ...

        Giải:

        1. a) 3578 = 3000 + 500 + 70 + 8
        2. b) 9205 = 9000 + 200 + 0 + 5
        3. c) 1462 = 1000 + 400 + 60 + 2

        Bài 3: Đọc các số sau:

        1. a) 4256
        2. b) 7890
        3. c) 1023

        Giải:

        1. a) Bốn nghìn hai trăm năm mươi sáu
        2. b) Bảy nghìn tám trăm chín mươi
        3. c) Một nghìn không trăm hai mươi ba

        III. Luyện tập thêm

        Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

        • Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2345, 1234, 3456, 4567
        • Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 9876, 8765, 7654, 6543
        • Tìm chữ số ở hàng nghìn của các số sau: 1234, 5678, 9012

        IV. Kết luận

        Bài học Toán lớp 4 trang 33 - Bài 23: Hàng và lớp - SGK Bình Minh là một bước khởi đầu quan trọng để các em làm quen với hệ thập phân và hiểu rõ hơn về cấu tạo số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán phức tạp hơn.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất!