Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 85, Bài 72: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán lớp 4 - Bộ sách Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chọn câu trả lời đúng: Chia 69 360 cho 34 được kết quả là: Một người đi ô tô từ thành phố A đến thành phố B hết 3 giờ rồi đi tiếp đến thành phố C
Một người đi ô tô từ thành phố A đến thành phố B hết 3 giờ rồi đi tiếp đến thành phố C (như hình dưới). Hỏi người đó đi từ B đến C hết mấy giờ? Biết rằng quãng đường người đó đi được trong mỗi giờ là như nhau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số km đi được trong mỗi giờ
Bước 2: Thời gian người đó đi từ B đến C = Quãng đường từ B đến C : số km đi được trong mỗi giờ
Lời giải chi tiết:
Mỗi giờ người đó đi được số km là:
195 : 3 = 65 (km)
Thời gian người đó đi từ B đến C là:
325 : 65 = 5 (giờ)
Đáp số: 5 giờ
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính từ trái qua phải
Lời giải chi tiết:
a) 2 064 : 24 x 11 = 86 x 11
= 946
b) 1 960 – 2 976 : 48 = 1 960 – 62
= 1898
Chọn câu trả lời đúng:
Chia 69 360 cho 34 được kết quả là:
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính và chọn kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án C
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính từ trái qua phải
Lời giải chi tiết:
a) 2 064 : 24 x 11 = 86 x 11
= 946
b) 1 960 – 2 976 : 48 = 1 960 – 62
= 1898
Chọn câu trả lời đúng:
Chia 69 360 cho 34 được kết quả là:
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính và chọn kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án C
Một người đi ô tô từ thành phố A đến thành phố B hết 3 giờ rồi đi tiếp đến thành phố C (như hình dưới). Hỏi người đó đi từ B đến C hết mấy giờ? Biết rằng quãng đường người đó đi được trong mỗi giờ là như nhau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số km đi được trong mỗi giờ
Bước 2: Thời gian người đó đi từ B đến C = Quãng đường từ B đến C : số km đi được trong mỗi giờ
Lời giải chi tiết:
Mỗi giờ người đó đi được số km là:
195 : 3 = 65 (km)
Thời gian người đó đi từ B đến C là:
325 : 65 = 5 (giờ)
Đáp số: 5 giờ
Bài 72: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 - SGK Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:
Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức toán học. Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần:
Ví dụ: 12 x 3 + 5 = ?
Giải:
12 x 3 + 5 = 36 + 5 = 41
Đáp số: 41
Bài 3 yêu cầu học sinh giải một bài toán về hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
Đáp số: 26 cm
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 85 - Bài 72: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!
Dạng bài tập | Hướng dẫn giải |
---|---|
Bài toán có lời văn | Đọc kỹ đề, phân tích, xác định phép tính, thực hiện và kiểm tra. |
Tính giá trị biểu thức | Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia, cộng trừ). |
Bài toán hình học | Xác định hình, sử dụng công thức, thực hiện và kiểm tra. |