Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là phần tiếp theo của chương trình ôn tập về các phép toán cộng, trừ phân số. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến cộng, trừ phân số với các mẫu số khác nhau.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức .... Tính bằng cách thuận tiện ...

Câu 5

    Một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Giờ đầu chảy được $\frac{3}{{10}}$ bể, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể. Sau đó người ta dùng hết một lượng nước thì lượng nước còn lại bằng $\frac{1}{2}$ bể. Hỏi lượng nước đã dùng bằng mấy phần bể?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ = số phần bể giờ đầu chảy được + số phần bể giờ thứ hai chảy được

    Bước 2: Lượng nước đã dùng = Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ - lượng nước còn lại

    Lời giải chi tiết:

    Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ là:

    $\frac{3}{{10}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$ (bể)

    Lượng nước đã dùng chiếm số phần bể là:

    $\frac{7}{{10}} - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}$ (bể)

    Đáp số: $\frac{1}{5}$ bể

    Câu 2

      Tính bằng cách thuận tiện:

      Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{9}{{14}} + 2 + \frac{5}{{14}} = \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) + 2$= $\frac{{14}}{{14}} + 2 = 1 + 2 = 3$

      b) $3 - \frac{7}{6} - \frac{5}{6} = 3 - \left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right)$= 3 - $\frac{{12}}{6} = 3 - 2 = 1$

      Câu 4

        Tìm phân số thích hợp:

        Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3 1

        Phương pháp giải:

        a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

        b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

        c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

        Lời giải chi tiết:

        a) …. + $\frac{7}{{15}} = \frac{4}{5}$

        $\frac{4}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{1}{3}$

        Vậy số cần tìm là $\frac{1}{3}$

        b) ….. – 3 = $\frac{7}{8}$

        $\frac{7}{8} + 3 = \frac{{31}}{8}$

        Vậy số cần tìm là $\frac{{31}}{8}$

        c) $\frac{6}{7} - .... = \frac{5}{{14}}$

        $\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} = \frac{1}{2}$

        Vậy số cần tìm là $\frac{1}{2}$

        Câu 3

          Có một cái bánh pi-da, Hương và Dũng nhận được số phần bánh như sau:

          Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2 1

          a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được mấy phần cái bánh?

          b) Còn lại mấy phần cái bánh?

          Phương pháp giải:

          a) Số phần bánh cả hai bạn nhận được = số phần bánh của bạn Hương + số phần bánh của bạn Dũng

          b) Số phần bánh còn lại = 1 - Số phần bánh cả hai bạn nhận được

          Lời giải chi tiết:

          a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được số phần cái bánh là:

          $\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (cái bánh)

          b) Còn lại số phần cái bánh là:

          $1 - \frac{5}{8} = \frac{3}{8}$ (cái bánh)

          Đáp số: a) $\frac{5}{8}$ cái bánh

          b) $\frac{3}{8}$ cái bánh

          Câu 1

            Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức:

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 1

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{5}{9} + \frac{2}{3} = \frac{5}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{11}}{9}$

            $\frac{9}{{12}} + \frac{2}{4} - \frac{5}{6} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{5}{{12}}$

            $\frac{9}{7} - \frac{4}{{14}} = \frac{{18}}{{14}} - \frac{4}{{14}} = \frac{{14}}{{14}} = 1$

            $\frac{7}{{15}} - \frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} - \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức:

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{5}{9} + \frac{2}{3} = \frac{5}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{11}}{9}$

            $\frac{9}{{12}} + \frac{2}{4} - \frac{5}{6} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{5}{{12}}$

            $\frac{9}{7} - \frac{4}{{14}} = \frac{{18}}{{14}} - \frac{4}{{14}} = \frac{{14}}{{14}} = 1$

            $\frac{7}{{15}} - \frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} - \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

            Tính bằng cách thuận tiện:

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{9}{{14}} + 2 + \frac{5}{{14}} = \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) + 2$= $\frac{{14}}{{14}} + 2 = 1 + 2 = 3$

            b) $3 - \frac{7}{6} - \frac{5}{6} = 3 - \left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right)$= 3 - $\frac{{12}}{6} = 3 - 2 = 1$

            Có một cái bánh pi-da, Hương và Dũng nhận được số phần bánh như sau:

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 4

            a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được mấy phần cái bánh?

            b) Còn lại mấy phần cái bánh?

            Phương pháp giải:

            a) Số phần bánh cả hai bạn nhận được = số phần bánh của bạn Hương + số phần bánh của bạn Dũng

            b) Số phần bánh còn lại = 1 - Số phần bánh cả hai bạn nhận được

            Lời giải chi tiết:

            a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được số phần cái bánh là:

            $\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (cái bánh)

            b) Còn lại số phần cái bánh là:

            $1 - \frac{5}{8} = \frac{3}{8}$ (cái bánh)

            Đáp số: a) $\frac{5}{8}$ cái bánh

            b) $\frac{3}{8}$ cái bánh

            Tìm phân số thích hợp:

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 5

            Phương pháp giải:

            a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

            b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

            c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

            Lời giải chi tiết:

            a) …. + $\frac{7}{{15}} = \frac{4}{5}$

            $\frac{4}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{1}{3}$

            Vậy số cần tìm là $\frac{1}{3}$

            b) ….. – 3 = $\frac{7}{8}$

            $\frac{7}{8} + 3 = \frac{{31}}{8}$

            Vậy số cần tìm là $\frac{{31}}{8}$

            c) $\frac{6}{7} - .... = \frac{5}{{14}}$

            $\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} = \frac{1}{2}$

            Vậy số cần tìm là $\frac{1}{2}$

            Một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Giờ đầu chảy được $\frac{3}{{10}}$ bể, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể. Sau đó người ta dùng hết một lượng nước thì lượng nước còn lại bằng $\frac{1}{2}$ bể. Hỏi lượng nước đã dùng bằng mấy phần bể?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ = số phần bể giờ đầu chảy được + số phần bể giờ thứ hai chảy được

            Bước 2: Lượng nước đã dùng = Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ - lượng nước còn lại

            Lời giải chi tiết:

            Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ là:

            $\frac{3}{{10}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$ (bể)

            Lượng nước đã dùng chiếm số phần bể là:

            $\frac{7}{{10}} - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}$ (bể)

            Đáp số: $\frac{1}{5}$ bể

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 162 Toán lớp 4 trang 89 thuộc chương trình ôn tập về cộng, trừ phân số. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài học tập trung vào việc cộng, trừ phân số với các mẫu số khác nhau, đòi hỏi học sinh phải quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính.

            1. Lý thuyết cần nắm vững

            Trước khi đi vào giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Phân số: Khái niệm phân số, tử số, mẫu số.
            • Cộng, trừ phân số: Quy tắc cộng, trừ phân số.
            • Quy đồng mẫu số: Cách quy đồng mẫu số để cộng, trừ phân số.
            • Rút gọn phân số: Cách rút gọn phân số về dạng tối giản.

            2. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162:

            Bài 1: Tính

            a) 2/5 + 1/3 = ?

            Giải:

            1. Quy đồng mẫu số: 2/5 = 6/15 và 1/3 = 5/15
            2. Cộng hai phân số: 6/15 + 5/15 = 11/15
            3. Vậy, 2/5 + 1/3 = 11/15

            b) 3/4 - 1/2 = ?

            Giải:

            1. Quy đồng mẫu số: 3/4 và 1/2 = 2/4
            2. Trừ hai phân số: 3/4 - 2/4 = 1/4
            3. Vậy, 3/4 - 1/2 = 1/4
            Bài 2: Tính

            a) 1/2 + 2/3 + 1/6 = ?

            Giải:

            1. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6, 2/3 = 4/6 và 1/6 giữ nguyên
            2. Cộng ba phân số: 3/6 + 4/6 + 1/6 = 8/6
            3. Rút gọn phân số: 8/6 = 4/3
            4. Vậy, 1/2 + 2/3 + 1/6 = 4/3

            b) 5/6 - 1/4 - 1/3 = ?

            Giải:

            1. Quy đồng mẫu số: 5/6, 1/4 = 3/12 và 1/3 = 4/12
            2. Đổi 5/6 = 10/12
            3. Trừ các phân số: 10/12 - 3/12 - 4/12 = 3/12
            4. Rút gọn phân số: 3/12 = 1/4
            5. Vậy, 5/6 - 1/4 - 1/3 = 1/4

            3. Mẹo giải nhanh

            Để giải nhanh các bài tập cộng, trừ phân số, học sinh nên:

            • Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu số.
            • Luyện tập thường xuyên để thành thạo các phép tính.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

            4. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Tính: 1/4 + 2/5
            • Tính: 3/8 - 1/6
            • Tính: 1/3 + 1/4 + 1/12
            • Tính: 5/9 - 1/3 - 1/6

            5. Kết luận

            Bài học Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về cộng, trừ phân số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán.