Bài 4 Toán lớp 4 trang 9 thuộc chương trình ôn tập về hình học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các hình cơ bản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc không vuông trong hình dưới đây: Tính diện tích mảnh bìa có dạng như hình dưới đây:
Chú Thao chạy 5 vòng quanh một cái hồ có bờ bao quanh dạng hình chữ nhật có chiều dài 220m, chiều rộng 80m. Hỏi chú Thao đã chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2: Số ki-lô-mét chú Thao chạy được = 5 x chu vi hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình chữ nhật là:
(220 + 80) x 2 = 600 (m)
Chú Thao đã chạy được số ki-lô-mét là:
600 x 5 = 3 000 (m) = 3 km
Đáp số: 3 km
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc không vuông trong hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu các góc vuông, góc không vuông
Lời giải chi tiết:
Các góc vuông:
- Góc vuông đỉnh E; cạnh EB, EA
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EA, EC
- Góc vuông đỉnh A; cạnh AE, AD
- Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DC
- Góc vuông đỉnh C; cạnh CD, CE
Các góc không vuông:
- Góc không vuông đỉnh A, canh AB, AE
- Góc không vuông đỉnh A, canh AD, AB
- Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
Tính diện tích mảnh bìa có dạng như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
- Chia mảnh bìa thành hai hình chữ nhật nhỏ
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích mảnh vườn = diện tích hình (1) + diện tích hình (2)
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng hình chữ nhật (1) là:
14 – 5 = 9 (cm)
Diện tích hình (2) là:
27 x 9 = 243 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là:
9 x 5 = 45 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
243 + 45 = 288 (cm2)
Đáp số: 288 cm2
Đ - S ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu
Lời giải chi tiết:
Đ - S ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu
Lời giải chi tiết:
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc không vuông trong hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu các góc vuông, góc không vuông
Lời giải chi tiết:
Các góc vuông:
- Góc vuông đỉnh E; cạnh EB, EA
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EA, EC
- Góc vuông đỉnh A; cạnh AE, AD
- Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DC
- Góc vuông đỉnh C; cạnh CD, CE
Các góc không vuông:
- Góc không vuông đỉnh A, canh AB, AE
- Góc không vuông đỉnh A, canh AD, AB
- Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
Tính diện tích mảnh bìa có dạng như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
- Chia mảnh bìa thành hai hình chữ nhật nhỏ
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích mảnh vườn = diện tích hình (1) + diện tích hình (2)
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng hình chữ nhật (1) là:
14 – 5 = 9 (cm)
Diện tích hình (2) là:
27 x 9 = 243 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là:
9 x 5 = 45 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
243 + 45 = 288 (cm2)
Đáp số: 288 cm2
Chú Thao chạy 5 vòng quanh một cái hồ có bờ bao quanh dạng hình chữ nhật có chiều dài 220m, chiều rộng 80m. Hỏi chú Thao đã chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2: Số ki-lô-mét chú Thao chạy được = 5 x chu vi hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình chữ nhật là:
(220 + 80) x 2 = 600 (m)
Chú Thao đã chạy được số ki-lô-mét là:
600 x 5 = 3 000 (m) = 3 km
Đáp số: 3 km
Bài 4 Toán lớp 4 trang 9 là một phần quan trọng trong chương trình ôn tập về hình học, giúp học sinh lớp 4 củng cố lại những kiến thức cơ bản đã được học. Bài học này tập trung vào việc nhận biết và phân loại các hình học đơn giản, cũng như thực hành các kỹ năng vẽ và đo lường.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 4 Toán lớp 4 trang 9 bao gồm các nội dung sau:
Bài 1:
Hai điểm A và B cùng nằm trên một đường thẳng gọi là hai điểm thẳng hàng.
Đoạn thẳng AB là đường thẳng nối hai điểm A và B.
Góc vuông là góc có số đo 90 độ.
Bài 2:
Để vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm, ta thực hiện các bước sau:
Bài 3:
Để vẽ góc vuông đỉnh O, ta thực hiện các bước sau:
Bài 4:
(Cần hình vẽ để trả lời chính xác. Giả sử hình vẽ có các đoạn thẳng AC, BC, AB và các góc A, B, C)
Để nắm vững kiến thức về hình học, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 4 Toán lớp 4 trang 9 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học hình học nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Điểm | Là vị trí của một vật thể trong không gian. |
Đường thẳng | Là một đường không có điểm đầu, điểm cuối. |
Góc vuông | Là góc có số đo 90 độ. |
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng |