Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo). Bài học này thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tiếp tục củng cố kiến thức về phân số và các phép toán liên quan.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

Câu 1

    Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

    1 : 5 ; 6 : 11 ; 9 : 4 ; 8 : 3

    Phương pháp giải:

    Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

    Lời giải chi tiết:

    $1:5 = \frac{1}{5}$; $6:11 = \frac{6}{{11}}$

    $9:4 = \frac{9}{4}$ ; $8:3 = \frac{8}{3}$

    Câu 2

      Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

      8 ; 12 ; 1 ; 0

      Phương pháp giải:

      Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

      Lời giải chi tiết:

      $8 = \frac{8}{1}$ ; $12 = \frac{{12}}{1}$

      $1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$

      Câu 3

        Số?

        Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài ...... m

        Phương pháp giải:

        Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

        Lời giải chi tiết:

        Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài $\frac{4}{5}$ m.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

        1 : 5 ; 6 : 11 ; 9 : 4 ; 8 : 3

        Phương pháp giải:

        Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

        Lời giải chi tiết:

        $1:5 = \frac{1}{5}$; $6:11 = \frac{6}{{11}}$

        $9:4 = \frac{9}{4}$ ; $8:3 = \frac{8}{3}$

        Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

        8 ; 12 ; 1 ; 0

        Phương pháp giải:

        Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

        Lời giải chi tiết:

        $8 = \frac{8}{1}$ ; $12 = \frac{{12}}{1}$

        $1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$

        Số?

        Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài ...... m

        Phương pháp giải:

        Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

        Lời giải chi tiết:

        Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài $\frac{4}{5}$ m.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

        Bài 91 Toán lớp 4 trang 9 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phân số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách nhận biết, so sánh và thực hiện các phép toán cơ bản với phân số.

        Nội dung chính của bài học Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo)

        Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

        1. Ôn tập về phân số: Nhắc lại khái niệm phân số, tử số, mẫu số và ý nghĩa của phân số.
        2. So sánh phân số: Hướng dẫn cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số và phân số với số tự nhiên.
        3. Phân số bằng nhau: Giới thiệu về khái niệm phân số bằng nhau và cách tìm phân số bằng nhau.
        4. Bài tập thực hành: Các bài tập giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91: Phân số (tiếp theo)

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách:

        Bài 1:

        Viết phân số thích hợp với mỗi hình:

        (Hình ảnh minh họa các hình chia thành các phần bằng nhau, yêu cầu học sinh xác định phân số tương ứng)

        Giải:

        • Hình a: Phân số là 1/2
        • Hình b: Phân số là 2/3
        • Hình c: Phân số là 3/4
        Bài 2:

        Điền vào chỗ chấm:

        a) 2/5 = ... / 10

        b) 3/4 = 6 / ...

        c) 1/2 = ... / 8

        Giải:

        • a) 2/5 = 4 / 10
        • b) 3/4 = 6 / 8
        • c) 1/2 = 4 / 8
        Bài 3:

        So sánh các phân số sau:

        a) 1/2 và 1/3

        b) 2/5 và 3/5

        c) 1/4 và 1/2

        Giải:

        • a) 1/2 > 1/3 (vì 1/2 có mẫu số nhỏ hơn)
        • b) 2/5 < 3/5 (vì 2/5 có tử số nhỏ hơn)
        • c) 1/4 < 1/2 (vì 1/4 có mẫu số lớn hơn)

        Mở rộng kiến thức về phân số

        Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Để hiểu rõ hơn về phân số, các em có thể tìm hiểu thêm về:

        • Phân số tối giản: Phân số không thể chia hết cả tử số và mẫu số cho cùng một số nguyên lớn hơn 1.
        • Phép cộng, trừ phân số: Cách thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
        • Phép nhân, chia phân số: Cách thực hiện các phép toán nhân, chia phân số.

        Luyện tập thêm về phân số

        Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

        • Tìm phân số bằng nhau.
        • So sánh các phân số.
        • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.

        Lưu ý: Khi giải bài tập về phân số, các em cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số (nếu cần) và rút gọn phân số (nếu có thể).

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phân số và tự tin giải các bài tập Toán lớp 4 trang 9 - Bài 91. Chúc các em học tốt!