Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 14, Bài 96: Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): a) Đã tô màu 2/5 hình nào dưới đây?
a) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ hình nào dưới đây?
b) Nêu cách tô màu vào mỗi hình để biểu thị phân số tương ứng:
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ hình C.
b)
Hãy viết ba phân số:
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ba phân số bằng phân số $\frac{3}{2}$ là: $\frac{6}{4}$ ; $\frac{9}{6}$ ; $\frac{{12}}{8}$
b) Ba phân số bằng phân số $\frac{4}{6}$là: $\frac{2}{3}$ ; $\frac{8}{{12}}$ ; $\frac{{12}}{{18}}$
Để trang trí cho “Đêm hội trăng rằm”, bốn bạn Nam, An, Bình, Minh đã sử dụng phần giấy màu được ghi trong bảng dưới đây:
Hỏi trong bốn bạn đó, những bạn nào sử dụng phần giấy màu bằng nhau?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}$
Vậy bạn Nam và Minhsử dụng phần giấy màu bằng nhau
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Số viết trên gạch ngang là tử số, số viết dưới gạch ngang là mẫu số
- Đọc: Để đọc phân số, ta đọc tử số, “phần” rồi đến mẫu số
Lời giải chi tiết:
Mỗi phân số sau ứng với vạch nào trên tia số:
Phương pháp giải:
- Hai vạch liền nhau trên tia số cách nhau $\frac{1}{5}$ đơn vị.
- Đếm thêm $\frac{1}{5}$ rồi xác định vị trí của mỗi phân số đã cho trên tia số
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Số viết trên gạch ngang là tử số, số viết dưới gạch ngang là mẫu số
- Đọc: Để đọc phân số, ta đọc tử số, “phần” rồi đến mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ hình nào dưới đây?
b) Nêu cách tô màu vào mỗi hình để biểu thị phân số tương ứng:
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ hình C.
b)
Mỗi phân số sau ứng với vạch nào trên tia số:
Phương pháp giải:
- Hai vạch liền nhau trên tia số cách nhau $\frac{1}{5}$ đơn vị.
- Đếm thêm $\frac{1}{5}$ rồi xác định vị trí của mỗi phân số đã cho trên tia số
Lời giải chi tiết:
Hãy viết ba phân số:
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ba phân số bằng phân số $\frac{3}{2}$ là: $\frac{6}{4}$ ; $\frac{9}{6}$ ; $\frac{{12}}{8}$
b) Ba phân số bằng phân số $\frac{4}{6}$là: $\frac{2}{3}$ ; $\frac{8}{{12}}$ ; $\frac{{12}}{{18}}$
Để trang trí cho “Đêm hội trăng rằm”, bốn bạn Nam, An, Bình, Minh đã sử dụng phần giấy màu được ghi trong bảng dưới đây:
Hỏi trong bốn bạn đó, những bạn nào sử dụng phần giấy màu bằng nhau?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}$
Vậy bạn Nam và Minhsử dụng phần giấy màu bằng nhau
Bài 96: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:
Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến việc tính toán số lượng vật thể. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn giải:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và tính toán cẩn thận.
Ví dụ:
Tính:
a) 234 + 156 = ?
b) 456 - 234 = ?
c) 123 x 4 = ?
d) 672 : 3 = ?
Hướng dẫn giải:
a) 234 + 156 = 390
b) 456 - 234 = 222
c) 123 x 4 = 492
d) 672 : 3 = 224
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm x trong các biểu thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ:
Tìm x:
a) x + 123 = 456
b) x - 234 = 123
c) x x 5 = 675
d) x : 4 = 123
Hướng dẫn giải:
a) x = 456 - 123 = 333
b) x = 123 + 234 = 357
c) x = 675 : 5 = 135
d) x = 123 x 4 = 492
Lưu ý khi giải bài tập:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải bài tập Toán trang 14 - Bài 96: Luyện tập chung - SGK Bình Minh một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán lớp 4 khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.