Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4. Bài học này giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng cộng các phân số, đặc biệt là các phân số khác mẫu số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phép cộng phân số.

Ngày Chủ nhật, bác Minh về thăm quê. Giờ thứ nhất bác đi được 3/10 quãng đường.

Câu 3

    Ngày Chủ nhật, bác Minh về thăm quê. Giờ thứ nhất bác đi được $\frac{3}{{10}}$ quãng đường. Giờ thứ hai bác đi hơn giờ thứ nhất $\frac{1}{5}$ quãng đường. Hỏi giờ thứ hai bác Minh đi được bao nhiêu phần quãng đường?

    Phương pháp giải:

    Số phần quãng đường giờ thứ hai đi được = Số phần quãng đường giờ thứ nhất đi được + $\frac{1}{5}$

    Lời giải chi tiết:

    Giờ thứ hai bác Minh đi được số phần quãng đường là:

    $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{1}{2}$ (quãng đường)

    Đáp số: $\frac{1}{2}$ quãng đường

    Câu 1

      Tính.

      Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{3}{6} + \frac{2}{3} = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{7}{6}$

      b) $\frac{4}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{8}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

      c) $\frac{5}{8} + \frac{3}{4} = \frac{5}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{11}}{8}$

      Câu 2

        <, >, =

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        - Tính tổng hai phân số ở vế trái

        - So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{8}{{15}} + \frac{6}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$ . Ta có $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{12}}{{15}}$

        Vậy $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{5} > \frac{{12}}{{15}}$

        b) $\frac{5}{6} + \frac{7}{{12}} = \frac{{10}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{17}}{{12}}$. Ta có $\frac{{17}}{{12}} < \frac{{19}}{{12}}$

        Vậy $\frac{5}{6} + \frac{7}{{12}} < \frac{{19}}{{12}}$

        c) $\frac{{11}}{9} + \frac{{14}}{{18}} = \frac{{11}}{9} + \frac{7}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$

        Vậy $\frac{{11}}{9} + \frac{{14}}{{18}} = 2$

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Tính.

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{6} + \frac{2}{3} = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{7}{6}$

        b) $\frac{4}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{8}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

        c) $\frac{5}{8} + \frac{3}{4} = \frac{5}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{11}}{8}$

        <, >, =

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        - Tính tổng hai phân số ở vế trái

        - So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{8}{{15}} + \frac{6}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$ . Ta có $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{12}}{{15}}$

        Vậy $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{5} > \frac{{12}}{{15}}$

        b) $\frac{5}{6} + \frac{7}{{12}} = \frac{{10}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{17}}{{12}}$. Ta có $\frac{{17}}{{12}} < \frac{{19}}{{12}}$

        Vậy $\frac{5}{6} + \frac{7}{{12}} < \frac{{19}}{{12}}$

        c) $\frac{{11}}{9} + \frac{{14}}{{18}} = \frac{{11}}{9} + \frac{7}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$

        Vậy $\frac{{11}}{9} + \frac{{14}}{{18}} = 2$

        Ngày Chủ nhật, bác Minh về thăm quê. Giờ thứ nhất bác đi được $\frac{3}{{10}}$ quãng đường. Giờ thứ hai bác đi hơn giờ thứ nhất $\frac{1}{5}$ quãng đường. Hỏi giờ thứ hai bác Minh đi được bao nhiêu phần quãng đường?

        Phương pháp giải:

        Số phần quãng đường giờ thứ hai đi được = Số phần quãng đường giờ thứ nhất đi được + $\frac{1}{5}$

        Lời giải chi tiết:

        Giờ thứ hai bác Minh đi được số phần quãng đường là:

        $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{1}{2}$ (quãng đường)

        Đáp số: $\frac{1}{2}$ quãng đường

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 122 Toán lớp 4 trang 48 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng phân số, đặc biệt là các phân số có mẫu số khác nhau. Để giải quyết các bài tập trong bài học này, học sinh cần nắm vững các bước thực hiện phép cộng phân số, bao gồm việc quy đồng mẫu số và cộng tử số.

        1. Lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số:

        • Phân số: Là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị.
        • Tử số: Là số ở trên vạch phân số, cho biết số phần được lấy ra.
        • Mẫu số: Là số ở dưới vạch phân số, cho biết đơn vị được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau.
        • Phép cộng phân số: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số chung.

        2. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo)

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong bài 122 Toán lớp 4 trang 48:

        Bài 1: Tính
        1. a) 2/5 + 1/3 = ?
        2. b) 3/4 + 1/2 = ?
        3. c) 1/6 + 2/9 = ?

        Giải:

        • a) 2/5 + 1/3 = 6/15 + 5/15 = 11/15
        • b) 3/4 + 1/2 = 3/4 + 2/4 = 5/4
        • c) 1/6 + 2/9 = 3/18 + 4/18 = 7/18
        Bài 2: Tính
        1. a) 1/4 + 3/8 = ?
        2. b) 5/6 + 1/3 = ?
        3. c) 2/5 + 1/10 = ?

        Giải:

        • a) 1/4 + 3/8 = 2/8 + 3/8 = 5/8
        • b) 5/6 + 1/3 = 5/6 + 2/6 = 7/6
        • c) 2/5 + 1/10 = 4/10 + 1/10 = 5/10 = 1/2

        3. Mẹo giải nhanh phép cộng phân số

        Để giải nhanh các bài tập về phép cộng phân số, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): MSC là số nhỏ nhất chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số cần cộng.
        • Quy đồng mẫu số: Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho tất cả các phân số có cùng mẫu số.
        • Cộng các tử số: Cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số chung.
        • Rút gọn phân số (nếu có thể): Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

        4. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về phép cộng phân số, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

        Bài tậpĐáp án
        1/2 + 1/43/4
        2/3 + 1/65/6
        3/5 + 1/107/10

        5. Kết luận

        Bài học Toán lớp 4 trang 48 - Bài 122: Phép cộng phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng phân số. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải nhanh, các em học sinh có thể tự tin giải các bài tập về phép cộng phân số.