Bài 85 Toán lớp 4 trang 99 thuộc chương trình ôn tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh, giúp các em học sinh tự học hiệu quả tại nhà.
Tính bằng cách thuận tiện. Tính giá trị của biểu thức m : 10 x n với m = 30 000, n = 9
Tính giá trị của biểu thức m : 10 x n với m = 30 000, n = 9
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu m = 30 000 , n = 9 thì m : 10 x n = 30 000 : 10 x 9 = 3 000 x 9 = 27 000
Số?
Một cửa hàng nhập 5 thùng sữa bột, mỗi thùng có 24 hộp, lượng sữa bột ở mỗi hộp có cân nặng như hình bên.
Như vậy, cửa hàng đã nhập về ? kg sữa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát tranh và xác định cân nặng của mỗi hộp sữa
Bước 2: Số hộp sữa có trong 5 thùng = số hộp có trong mỗi thùng x số thùng cửa hàng nhập
Bước 3: Cân nặng của 5 thùng sữa bột = cân nặng của mỗi hộp x Số hộp sữa có trong 5 thùng
Bước 4: Đổi gam sang ki-lô-gam
Lời giải chi tiết:
5 thùng sữa bột có số hộp là:
24 x 5 = 120 (hộp)
Cân nặng của 5 thùng sữa bột là:
400 x 120 = 48 000 (g)
Đổi 48 000 g = 48 kg
Đáp số: 48 kg sữa
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó.
Lời giải chi tiết:
2 900 x 10 = 29 000
2 900 : 10 = 290
12 000 x 4 = 48 000
360 000 : 9 = 40 000
1 070 x 100 = 107 000
802 000 : 1 000 = 802
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a : b : c = a : (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 263 x 99 + 263 = 263 x 99 + 263 x 1 = 263 x (99 + 1) = 263 x 100 = 26 300
b) 75 x 6 + 5 x 75 = 75 x (6 + 5) = 75 x 11 = 825
c) 76 000 : 25 : 4 = 76 000 : (25 x 4) = 76 000 : 100 = 760
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Tính giá trị của từng vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó.
Lời giải chi tiết:
2 900 x 10 = 29 000
2 900 : 10 = 290
12 000 x 4 = 48 000
360 000 : 9 = 40 000
1 070 x 100 = 107 000
802 000 : 1 000 = 802
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Tính giá trị của từng vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a : b : c = a : (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 263 x 99 + 263 = 263 x 99 + 263 x 1 = 263 x (99 + 1) = 263 x 100 = 26 300
b) 75 x 6 + 5 x 75 = 75 x (6 + 5) = 75 x 11 = 825
c) 76 000 : 25 : 4 = 76 000 : (25 x 4) = 76 000 : 100 = 760
Tính giá trị của biểu thức m : 10 x n với m = 30 000, n = 9
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu m = 30 000 , n = 9 thì m : 10 x n = 30 000 : 10 x 9 = 3 000 x 9 = 27 000
Số?
Một cửa hàng nhập 5 thùng sữa bột, mỗi thùng có 24 hộp, lượng sữa bột ở mỗi hộp có cân nặng như hình bên.
Như vậy, cửa hàng đã nhập về ? kg sữa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát tranh và xác định cân nặng của mỗi hộp sữa
Bước 2: Số hộp sữa có trong 5 thùng = số hộp có trong mỗi thùng x số thùng cửa hàng nhập
Bước 3: Cân nặng của 5 thùng sữa bột = cân nặng của mỗi hộp x Số hộp sữa có trong 5 thùng
Bước 4: Đổi gam sang ki-lô-gam
Lời giải chi tiết:
5 thùng sữa bột có số hộp là:
24 x 5 = 120 (hộp)
Cân nặng của 5 thùng sữa bột là:
400 x 120 = 48 000 (g)
Đổi 48 000 g = 48 kg
Đáp số: 48 kg sữa
Bài 85 Toán lớp 4 trang 99 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phép nhân và phép chia các số tự nhiên đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập trong bài này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 85 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 85:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép nhân và phép chia đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và bảng chia.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia có số tự nhiên. Học sinh cần thực hiện đúng thứ tự các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
Bài tập: Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 24 gói kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Giải:
Số gói kẹo cửa hàng có tất cả là: 5 x 24 = 120 (gói)
Đáp số: 120 gói kẹo
Để học tốt Toán lớp 4, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong bài 85 Toán lớp 4 trang 99 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học!