Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Bài 143 Toán lớp 4 trang 70 thuộc chương trình Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.

Tính bằng cách thuận tiện.

Câu 4

    Đội vận tải được giao vận chuyển 690 tấn hàng. Trong ngày đầu, độ đã vận chuyển được $\frac{2}{5}$ số tấn hàng được giao. Hỏi sau ngày đầu, đội vận tải còn lại bao nhiêu tấn hàng cần vận chuyển?

    Phương pháp giải:

    - Tìm số tấn hàng đã vận chuyển trong ngày đầu = Số tấn hàng được giao vận chuyển x $\frac{2}{5}$

    - Số tấn hàng còn lại = Số tấn hàng được giao vận chuyển – số tấn hàng đã vận chuyển

    Lời giải chi tiết:

    Số tấn hàng đã vận chuyển trong ngày đầu là:

    $690 \times \frac{2}{5} = 276$ (tấn)

    Sau ngày đầu, đội vận tải còn lại số tấn hàng cần vận chuyển là:

    690 – 276 = 414 (tấn)

    Đáp số: 414 tấn hàng

    Câu 1

      Tính giá trị của biểu thức:

      Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{5}{6} + \frac{7}{{18}} + \frac{1}{9} = \frac{{15}}{{18}} + \frac{7}{{18}} + \frac{2}{{18}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3}$

      b) $\frac{5}{7} - \frac{8}{{21}} = \frac{{15}}{{21}} - \frac{8}{{21}} = \frac{7}{{21}} = \frac{1}{3}$

      c) $\frac{9}{{14}} \times 7 \times \frac{{11}}{6} = \frac{9}{2} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{99}}{{12}} = \frac{{33}}{4}$

      Câu 2

        Tính bằng cách thuận tiện.

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{11}}{{25}} \times \frac{{35}}{2} + \frac{{11}}{{25}} \times \frac{{65}}{2} = \frac{{11}}{{25}} \times \left( {\frac{{35}}{2} + \frac{{65}}{2}} \right) = \frac{{11}}{{25}} \times 50 = 22$

        b) $\frac{9}{{16}} \times \frac{{22}}{{15}} + \frac{6}{5} \times \frac{9}{{16}} = \frac{9}{{16}} \times \left( {\frac{{22}}{{15}} + \frac{6}{5}} \right) = \frac{9}{{16}} \times \left( {\frac{{22}}{{15}} + \frac{{18}}{{15}}} \right) = \frac{9}{{16}} \times \frac{8}{3} = \frac{{72}}{{48}} = \frac{3}{2}$

        Câu 3

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

          Tìm phân số đảo ngược của các phân số sau:

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tìm phân số đảo ngược của phân số đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{4}{3}$ là phân số đảo ngược của $\frac{3}{4}$

          b) $\frac{6}{{19}}$ là phân số đảo ngược của $\frac{{19}}{6}$

          c) $\frac{5}{1}$ là phân số đảo ngược của $\frac{1}{5}$

          d) $\frac{1}{8}$ là phân số đảo ngược của $\frac{8}{1}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

          - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{5}{6} + \frac{7}{{18}} + \frac{1}{9} = \frac{{15}}{{18}} + \frac{7}{{18}} + \frac{2}{{18}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3}$

          b) $\frac{5}{7} - \frac{8}{{21}} = \frac{{15}}{{21}} - \frac{8}{{21}} = \frac{7}{{21}} = \frac{1}{3}$

          c) $\frac{9}{{14}} \times 7 \times \frac{{11}}{6} = \frac{9}{2} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{99}}{{12}} = \frac{{33}}{4}$

          Tính bằng cách thuận tiện.

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{11}}{{25}} \times \frac{{35}}{2} + \frac{{11}}{{25}} \times \frac{{65}}{2} = \frac{{11}}{{25}} \times \left( {\frac{{35}}{2} + \frac{{65}}{2}} \right) = \frac{{11}}{{25}} \times 50 = 22$

          b) $\frac{9}{{16}} \times \frac{{22}}{{15}} + \frac{6}{5} \times \frac{9}{{16}} = \frac{9}{{16}} \times \left( {\frac{{22}}{{15}} + \frac{6}{5}} \right) = \frac{9}{{16}} \times \left( {\frac{{22}}{{15}} + \frac{{18}}{{15}}} \right) = \frac{9}{{16}} \times \frac{8}{3} = \frac{{72}}{{48}} = \frac{3}{2}$

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

          Tìm phân số đảo ngược của các phân số sau:

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tìm phân số đảo ngược của phân số đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{4}{3}$ là phân số đảo ngược của $\frac{3}{4}$

          b) $\frac{6}{{19}}$ là phân số đảo ngược của $\frac{{19}}{6}$

          c) $\frac{5}{1}$ là phân số đảo ngược của $\frac{1}{5}$

          d) $\frac{1}{8}$ là phân số đảo ngược của $\frac{8}{1}$

          Đội vận tải được giao vận chuyển 690 tấn hàng. Trong ngày đầu, độ đã vận chuyển được $\frac{2}{5}$ số tấn hàng được giao. Hỏi sau ngày đầu, đội vận tải còn lại bao nhiêu tấn hàng cần vận chuyển?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số tấn hàng đã vận chuyển trong ngày đầu = Số tấn hàng được giao vận chuyển x $\frac{2}{5}$

          - Số tấn hàng còn lại = Số tấn hàng được giao vận chuyển – số tấn hàng đã vận chuyển

          Lời giải chi tiết:

          Số tấn hàng đã vận chuyển trong ngày đầu là:

          $690 \times \frac{2}{5} = 276$ (tấn)

          Sau ngày đầu, đội vận tải còn lại số tấn hàng cần vận chuyển là:

          690 – 276 = 414 (tấn)

          Đáp số: 414 tấn hàng

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 143 Toán lớp 4 trang 70 là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phép tính cơ bản, khả năng phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

          Nội dung bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 70

          Bài 143 Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 70 bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
          • Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc.
          • Bài 4: Giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương, các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thực hành thường xuyên. Ví dụ:

          25 + 15 = ?

          40 - 10 = ?

          5 x 6 = ?

          30 : 5 = ?

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết. Ví dụ:

          Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

          Đáp số: 8 kg

          Bài 3: Tính giá trị biểu thức

          Khi tính giá trị biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau. Ví dụ:

          (10 + 5) x 2 = ?

          20 : 4 + 3 = ?

          Bài 4: Giải bài toán hình học

          Để giải các bài toán hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Ví dụ:

          Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Bài giải:

          Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)

          Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2

          Lưu ý khi giải bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 70

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
          • Thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
          • Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm và giải toán thường xuyên.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 70 - Bài 143: Luyện tập chung - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!